Trường Đại học Xây dựng
Trường Đại học Xây dựng | |
---|---|
![]() |
|
Thành lập | 1966 |
Loại hình | Đại học công lập |
Hiệu trưởng | PGS TS. Phạm Duy Hòa |
Nhân viên | 948 người |
Sinh viên đại học | 19000 người |
Sinh viên sau đại học | 2085 người |
Địa chỉ | Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng |
Vị trí | Hà Nội, Việt Nam |
Điện thoại | +(84.24) 8 696 397 |
Website | http://nuce.edu.vn/ |
Trường Đại học Xây dựng (National University of Civil Engineering) là một trong những trường đại học công lập đứng đầu về đào tạo nhóm ngành xây dựng tại miền Bắc Việt Nam.
Tiền thân là Khoa Xây dựng của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ năm 1956.[1] Đến năm 1966 tách ra thành trường riêng. Đến năm 2017, trường trở thành 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) công nhận.
Mục lục
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1956, trường Đại học Bách Khoa thành lập Khoa xây dựng.
Năm 1966, qua quyết định số 144/CP ngày 8 tháng 8 năm 1966, Khoa xây dựng chính thức được tách ra thành Đại học Xây dựng.
Trước đó, do hoàn cảnh chiến tranh, khoa xây dựng và về sau là Đại học Xây dựng được di tản lên Hương Canh, Vĩnh Phúc. Sau khi hòa bình lập lại, năm 1982, trường bắt đầu lên kế hoạch chuyển trở về Hà Nội. Đến cuối năm 1983, trường chính thức chuyển về Hà Nội nhưng bị phân tán ở 4 địa điểm khác nhau: Cổ Nhuế, Phúc Xá, Bách Khoa và Đồng Tâm. Năm 1991, trường được tập trung về một địa điểm tại phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Năm 2014, trường lên kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở mới đào tạo thực nghiệm tại Hà Nam với diện tích 24ha.
Năm 2016, trường khởi công xây dựng giảng đường H3 với diện tích 13000m2 sàn xây dựng
Năm 2017, trường trở thành 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn kiểm định quốc tế do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) công nhận
Hệ thống đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Xây dựng hiện giảng dạy 13 khoa
Khoa trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Khoa Xây dựng dân dụng và Công nghiệp
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Cơ khí xây dựng
- Khoa Cầu đường
- Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng
- Khoa Vật liệu xây dựng
- Khoa Xây dựng Công trình thủy
- Khoa Công trình biển và Dầu khí
- Khoa Kỹ thuật môi trường
- Khoa Kiến trúc và Quy hoạch
- Ban đào tạo Kỹ sư chất lượng cao
- Khoa Giáo dục quốc phòng;
- Khoa Lý luận chính trị;
Cơ sở Khoa học Công nghệ[sửa | sửa mã nguồn]
- Viện Cảng - Kỹ thuật hàng hải;
- Viện Địa kỹ thuật và Công trình;
- Viện Khoa học và Công nghệ Công trình thủy;
- Viện Khoa học và Công nghệ Cơ điện Xây dựng;
- Viện Khoa học và Kỹ thuật môi trường;
- Viện Kỹ thuật Công trình xây dựng;
- Viện Kỹ thuật cao Việt Nam - Nhật Bản;
- Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Vật liệu xây dựng nhiệt đới;
- Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị;
- Viện Quy hoạch và Kỹ thuật giao thông vận tải;
- Viện Quản lý Đầu tư Xây dựng;
- Viện Tin học xây dựng;
- Viện Xây dựng Công trình biển;
Đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Đào tạo đại học[sửa | sửa mã nguồn]
- Hệ chính quy: quy mô đào tạo khoảng 19.000 sinh viên, trong đó:
- Hệ chính quy: Gồm 24 ngành/chuyên ngành, thời gian đào tạo 5 năm, tập trung;
- Hệ chính quy bằng 2: Gồm 20 ngành/chuyên ngành, thời gian đào tạo 3 năm, tập trung;
- Hệ chính quy liên thông: Gồm 10 ngành/chuyên ngành; thời gian đào tạo 2,5 năm, tập trung;
- Hệ vừa làm vừa học: Gồm 24 ngành/chuyên ngành; thời gian đào tạo 5,5 năm; với quy mô đào tạo khoảng 3.000 sinh viên, chưa kể các hệ đào tạo ngắn hạn và đào tạo thường xuyên.
* Sinh viên có thể đăng ký chương trình chất lượng cao hoặc chương trình liên kết để nâng cao chất lượng đào tạo.
Đào tạo sau đại học[sửa | sửa mã nguồn]
- Đào tạo thạc sĩ: Gồm 17 chuyên ngành với quy mô 1.950 học viên cao học
- Đào tạo tiến sĩ: Gồm 19 chuyên ngành với quy mô 135 nghiên cứu sinh..
Bên cạnh đó, trường còn tổ chức các chương trình đào tạo ngắn hạn (cấp chứng chỉ) nhằm bồi dưỡng, nâng cao kiến thức với các chuyên đề xuất phát từ yêu cầu thực tiễn như Giám sát thi công xây dựng công trình, Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Đấu thầu xây dựng, Bất động sản, Các lớp nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho Kỹ sư mới ra trường...
Các hiệu trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Danh hiệu | Học hàm | Tên | Nhiệm kỳ |
---|---|---|---|
Giáo sư | Tiến sĩ | Nguyễn Sanh Dạn (quyền hiệu trưởng) | 1966-1977 |
Giáo sư | Tiến sĩ khoa học | Đỗ Quốc Sam | 1977-1982 |
Giáo sư | Tiến sĩ khoa học | Phạm Ngọc Đăng | 1982-1989 |
Giáo sư | Tiến sĩ khoa học | Nguyễn Văn Chọn | 1989-1994 |
Giáo sư | Tiến sĩ khoa học | Nguyễn Như Khải | 1994-1999 |
Phó giáo sư | Tiến sĩ | Nguyễn Lê Ninh | 1999-2004 |
Phó giáo sư | Tiến sĩ | Nguyễn Văn Hùng | 2004-2009 |
Phó giáo sư | Tiến sĩ | Lê Văn Thành | 2009-2014 |
Phó giáo sư | Tiến sĩ | Phạm Duy Hòa | 2014-2019 |
Tuyển sinh khoa Kiến trúc & Quy hoạch[sửa | sửa mã nguồn]
Giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Khoa Kiến trúc và Quy hoạch thành lập năm 1967.
Khoa Kiến trúc và Quy hoạch là khoa luôn đi đầu trong việc đổi mới đào tạo, mở rộng hợp tác trong nước, quốc tế và các hoạt động ngoại khóa của sinh viên.
- Hướng tới chuẩn đầu ra Quốc tế
Nhằm hướng tới chuẩn đầu ra Quốc tế và đổi mới chương trình đào tạo của khoa theo hướng tiếp cận CDIO (viết tắt của các từ: Conceive - hình thành ý tưởng, Design - thiết kế, Implement – triển khai và Operate - vận hành), khoa Kiến trúc và Quy hoạch là khoa đi đầu trong việc thành lập các lớp Kiến trúc sư Anh ngữ (năm 2008) và Pháp ngữ (năm 2010) với chương trình đào tạo tiên tiến, đặc biệt là về đồ án kiến trúc và ngoại ngữ.
- Mở rộng hợp tác Quốc tế
Mở rộng hợp tác với các trường, các tổ chức Quốc tế liên quan luôn là mối quan tâm hàng đầu của khoa Kiến trúc và Quy hoạch. Khoa đã thiết lập được một hệ thống các đối tác chiến lược về đào tạo, nghiên cứu khoa học, trao đổi giảng viên và sinh viên,.. tại khu vực châu Á (Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia,..) cũng như châu Âu, châu Mỹ (Pháp, Đức, Hà Lan, Italia, Canada,…). Các buổi nói chuyện của các KTS nổi tiếng thế giới, các hội thảo quốc tế về đào tạo, các xưởng thiết kế quốc tế quy mô lớn đã được tổ chức tại khoa ngày một thường xuyên hơn. Giảng viên và sinh viên của khoa cũng thường xuyên được cử đi tham dự các hội thảo quốc tế, tham gia các cuộc thi quốc tế và luôn giành các giải thưởng cao. Thông qua đó, trình độ giảng viên và sinh viên ngày càng được nâng cao, vị thế của khoa Kiến trúc và Quy hoạch cũng ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
- Gắn “học” với “hành” và gắn kết với doanh nghiệp
Bên cạnh đó, khoa Kiến trúc và Quy hoạch cũng không ngừng mở rộng hợp tác với các đơn vị tư vấn thiết kế và các doanh nghiệp ngành xây dựng trong nước, thiết lập được một hệ thống các đối tác chiến lược, luôn đồng hành cùng khoa trong quá trình đào tạo và phát triển.
Đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
- Thời gian đào tạo: 5 năm
- Đào tạo 2 ngành:
- Kiến trúc, cấp bằng
Kiến trúc sư Kiến trúc sư Anh ngữ (Chương trình đào tạo Anh ngữ; KDE: 50 chỉ tiêu) Kiến trúc sư Pháp ngữ (Chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF; KDF: 50 chỉ tiêu) Kiến trúc sư Nội thất (KDNT: 50 chỉ tiêu)
-
- Quy hoạch vùng và đô thị, cấp bằng
Kiến trúc sư quy hoạch
Tuyển sinh[sửa | sửa mã nguồn]
Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật sử dụng tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật.
- Ngành kiến trúc tuyển sinh lần đầu năm 1963 (Khóa 8 ĐHBK)
- Ngành kiến trúc tái tuyển sinh năm 1972 (Khóa 17)
- Ngành quy hoạch bắt đầu tuyển sinh từ năm 2009 (Khóa 53)
- Ngành kiến trúc, chương trình chất lượng cao bắt đầu tuyển sinh từ năm 2010 (Khóa 54)
- Ngành kiến trúc, chuyên ngành nội thất bắt đầu tuyển sinh từ năm 2015 (Khóa 59)
Kết quả tuyển sinh 2007 - 2014[sửa | sửa mã nguồn]
Tên ngành | Tổ hợp môn | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kiến trúc | Toánx1.5, Vật lí, Vẽ mỹ thuậtx1.5 | 26 | 22.5 | 26.5 | 23.5 | 24.5 | 24.5 | 26 | 26 |
Quy hoạch vùng và đô thị | Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật | 14 | 15.5 | 17.5 | 16.5 | 17 | 18.5 |
Kết quả tuyển sinh 2015[sửa | sửa mã nguồn]
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
52580102 | Kiến trúc | 400 | Toánx2, Vật lí, Vẽ mỹ thuậtx2 | 34.5 | |
52580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 100 | Toánx2, Vật lí, Vẽ mỹ thuật | 24.33 |
Kết quả tuyển sinh 2016[sửa | sửa mã nguồn]
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
52580102 | Kiến trúc | 400 | Toánx2, Vật lí, Vẽ mỹ thuậtx2 | 33.6 | Điểm nhóm GX: 6.72 |
52580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 100 | Toánx2, Vật lí, Vẽ mỹ thuật | 23.08 | Điểm nhóm GX: 5.77 |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
---|
Kết quả tuyển sinh 2017[sửa | sửa mã nguồn]
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
52580102 | Kiến trúc | 350 | Toánx2, Vật lí, Vẽ mỹ thuậtx2 | 28.75 | Điểm thang 30: 17.25 |
52580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 100 | Toánx2, Vật lí, Vẽ mỹ thuậtx2 | 25.83 | Điểm thang 30: 15.50 |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
---|
Xe buýt[sửa | sửa mã nguồn]
Hướng dẫn đi xe buýt từ các điểm trung chuyển, bến xe và một số khu vực khác về trường
Điểm trung chuyển/ Bến xe/ Khu vực | Di chuyển | Tổng quãng đường | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm bắt xe buýt | Số hiệu tuyến lần 1 | Điểm chuyển tuyến (nếu có) | Số hiệu tuyến lần 2 (nếu có) | Tên điểm dừng ĐH Xây Dựng | Đi bộ | ||
Điểm trung chuyển Long Biên | E3.4 Trung chuyển Long Biên | 08 Long Biên - Đông Mỹ | Kí túc xá ĐH Xây Dựng - Trần Đại Nghĩa | 400m | 6 km | ||
E1.3 Trung chuyển Long Biên | 23 Nguyễn Công Trứ - Long Biên - Nguyễn Công Trứ | 15 Phương Mai - Bệnh viện Da Liễu Trung Ương | 250m | ||||
E1.3 Trung chuyển Long Biên | 18 ĐH Kinh tế quốc dân - Long Biên - ĐH Kinh tế quốc dân | 15 Phương Mai - Bệnh viện Da Liễu Trung Ương | 250m | ||||
E3.1 Trung chuyển Long Biên | 31 ĐH Mỏ - Bách Khoa | Qua Viện tin học pháp ngữ 20m - Lê Thanh Nghị | 450m | ||||
E3.3 Trung chuyển Long Biên | 41 Nghi Tàm - Bến xe Giáp Bát | Đối diện cổng Parabol ĐH Bách Khoa - 64 Giải Phóng | 150m | ||||
Điểm trung chuyển Trần Khánh Dư | Trung chuyển Trần Khánh Dư (Khu đón khách) | 03 Bến xe Gia Lâm - Bến xe Giáp Bát | Đối diện cổng Parabol ĐH Bách Khoa - 64 Giải Phóng | 150m | |||
Trung chuyển Trần Khánh Dư (Khu đón khách) | 35A Trần Khánh Dư - Nam Thăng Long | 120 Đại Cồ Việt | 900m | ||||
Trung chuyển Trần Khánh Dư (Khu đón khách) | 44 Trần Khánh Dư - Bến xe Mỹ Đình | 120 Đại Cồ Việt | 900m | ||||
Trung chuyển Trần Khánh Dư (Khu đón khách) | 51 Trần Khánh Dư - Công viên Cầu Giấy | 120 Đại Cồ Việt | 900m | ||||
Điểm trung chuyển Cầu Giấy | ĐH Giao Thông Vận Tải - Điểm số 2 | 26 Sân vận động Quốc gia - Mai Động | Đại học Bách Khoa - Trần Đại Nghĩa | 450m | |||
ĐH Giao Thông Vận Tải - Điểm số 2 | 28 ĐH Mỏ - Bến xe Giáp Bát | Đối diện cổng Parabol ĐH Bách Khoa - 64 Giải Phóng | 150m | ||||
ĐH Giao Thông Vận Tải - Điểm số 2 | 32 Nhổn - Bến xe Giáp Bát | Đối diện cổng Parabol ĐH Bách Khoa - 64 Giải Phóng | 150m | ||||
Điểm trung chuyển Nhổn | Trung chuyển Nhổn (chiều Sơn Tây - Hà Nội)- Đường 32 | 32 Nhổn - Bến xe Giáp Bát | Đối diện cổng Parabol ĐH Bách Khoa - 64 Giải Phóng | 150m | |||
Điểm trung chuyển Hoàng Quốc Việt | Trung chuyển xe buýt Hoàng Quốc Việt (Cột 2) - chiều đi Bưởi | 07 Nội Bài - Cầu Giấy | ĐH Giao Thông Vận Tải - Điểm số 1 | Di chuyển tới cột 2 rồi tiếp tục đi từ Cầu Giấy tới ĐHXD như hướng dẫn bên trên | |||
Trung chuyển xe buýt Hoàng Quốc Việt (Cột 1) - chiều đi Bưởi | 27 Nam Thăng Long - Bến xe Yên Nghĩa | ĐH Giao Thông Vận Tải - Điểm số 2 | Tiếp tục đi từ Cầu Giấy tới ĐHXD như hướng dẫn bên trên | ||||
Trung chuyển xe buýt Hoàng Quốc Việt (Cột 1) - chiều đi Bưởi | 38 Nam Thăng Long - Mai Động | ĐH Giao Thông Vận Tải - Điểm số 2 | |||||
Bến xe Gia Lâm | Điểm đỗ tuyến buýt 03 bên trong Bến xe Gia Lâm | 03 Bến xe Gia Lâm - Bến xe Giáp Bát | Đối diện cổng Parabol ĐH Bách Khoa - 64 Giải Phóng | 150m | |||
Bến xe Giáp Bát | Dải đỗ số 1 bến xe Giáp Bát - Tuyến 03 | 03 Bến xe Giáp Bát - Bến xe Gia Lâm | 17 Giải Phóng - Biển báo số 1 | 130m | |||
Dải đỗ số 3 bến xe Giáp Bát - Tuyến 06, 08 | 08 Đông Mỹ - Long Biên | Tường rào Đại học KTQD - Trần Đại Nghĩa | 400m | ||||
Dải đỗ số 2 bến xe Giáp Bát - Tuyến 21 | 21A Bến xe Giáp Bát - Bến xe Yên Nghĩa | 17 Giải Phóng - Biển báo số 2 | 100m | ||||
Dải đỗ số 2 bến xe Giáp Bát - Tuyến 21 | 21B KĐT Pháp Vân Tứ Hiệp - Bến xe Mỹ Đình | 17 Giải Phóng - Biển báo số 2 | 100m | ||||
Dải đỗ số 1 bến xe Giáp Bát - Tuyến 25 | 25 Bến xe Giáp Bát - Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TW cơ sở 2 | 17 Giải Phóng - Biển báo số 1 | 130m | ||||
Dải đỗ số 2 bến xe Giáp Bát - Tuyến 28 | 28 Bến xe Giáp Bát - ĐH Mỏ | 17 Giải Phóng - Biển báo số 1 | 130m | ||||
Dải đỗ số 3 bến xe Giáp Bát - Tuyến 32 (Vị trí 1) | 32 Bến xe Giáp Bát - Nhổn | 17 Giải Phóng - Biển báo số 1 | 130m | ||||
Dải đỗ số 4 bến xe Giáp Bát - Tuyến 41 | 41 Bến xe Giáp Bát - Nghi Tàm | 17 Giải Phóng - Biển báo số 2 | 100m | ||||
Bến xe Nước Ngầm | Phòng trưng bày sản phẩm ôtô Ford - Ngọc Hồi | 21B KĐT Pháp Vân Tứ Hiệp - Bến xe Mỹ Đình | 17 Giải Phóng - Biển báo số 2 | 100m | |||
Phòng trưng bày sản phẩm ôtô Ford - Ngọc Hồi | 08 Đông Mỹ - Long Biên | Tường rào Đại học KTQD - Trần Đại Nghĩa | 400m | ||||
Điểm đỗ tuyến buýt 03B bên trong Bến xe Nước Ngầm | 03B Bến xe Nước Ngầm - Phúc Lợi | Dải đỗ số 1 bến xe Giáp Bát - Tuyến 03 | Tiếp tục đi từ Giáp Bát tới ĐHXD như hướng dẫn bên trên | ||||
Phòng trưng bày sản phẩm ôtô Ford - Ngọc Hồi | 12 Đại Áng - Công viên Nghĩa Đô | Dải đỗ số 3 bến xe Giáp Bát - Tuyến 06, 08 | |||||
Điểm đỗ tuyến buýt 16 bên trong Bến xe Nước Ngầm | 16 Bến xe Nước Ngầm - Bến xe Mỹ Đình | Dải đỗ số 2 bến xe Giáp Bát - Tuyến 16 | |||||
Bến xe Yên Nghĩa | Điểm đỗ tuyến buýt 21 bên trong Bến xe Yên Nghĩa | 21A Bến xe Yên Nghĩa - Bến xe Giáp Bát | Đối diện cổng Parabol ĐH Bách Khoa - 64 Giải Phóng | 150m | |||
Bến xe Mỹ Đình | Điểm đỗ tuyến buýt 21 bên trong Bến xe Mỹ Đình | 21B Bến xe Mỹ Đình - KĐT Pháp Vân Tứ Hiệp | Đối diện cổng Parabol ĐH Bách Khoa - 64 Giải Phóng | 150m | |||
Điểm đỗ tuyến buýt 44 bên trong Bến xe Mỹ Đình | 44 Bến xe Mỹ Đình - Trần Khánh Dư | 65 Đại Cồ Việt | 800m | ||||
Bến xe Nam Thăng Long | Điểm đỗ tuyến buýt 27 bên trong Bến xe Nam Thăng Long | 27 Nam Thăng Long - Bến xe Yên Nghĩa | ĐH Giao Thông Vận Tải - Điểm số 2 | Tiếp tục đi từ Cầu Giấy tới ĐHXD như hướng dẫn bên trên | |||
Điểm đỗ tuyến buýt 35A bên trong Bến xe Nam Thăng Long | 35A Nam Thăng Long - Trần Khánh Dư | 65 Đại Cồ Việt | 800m | ||||
Bến xe Kim Mã | Điểm đỗ tuyến buýt 99 bên trong Bến xe Kim Mã | 99 Bến xe Kim Mã - Bệnh viện Nội Tiết TW cơ sở 2 | 15 Phương Mai - Bệnh viện Da Liễu Trung Ương | 250m | |||