Tōhoku
Giao diện
Tōhoku 東北地方 | |
---|---|
Vị trí của vùng Tōhoku trên bản đồ Nhật Bản | |
Tọa độ: 38°54′B 140°40′Đ / 38,9°B 140,67°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 66.951,97 km2 (25,850,30 mi2) |
Dân số (1 tháng 8, 2023) | |
• Tổng cộng | 8,331,385 |
• Mật độ | 120/km2 (320/mi2) |
Tổng sản phẩm trên địa bàn | |
• Tổng | 35.159 nghìn tỷ Yên 323 tỷ USD |
Múi giờ | UTC+09:00 (JST) |
Tōhoku (
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Địa hình Tōhoku chủ yếu là đồi núi. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng trũng thấp và ven biển. Cùng với đường bờ biển mà không thuận lợi để phát triển cảng biển.
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Tohoku được coi là vựa lúa của Nhật Bản bởi vì nó cung cấp gạo và các mặt hàng nông nghiệp cho Sendai và Tokyo - Yokohama.
Tōhoku chiếm 20% sản lượng gạo của quốc gia. Tuy nhiên, do khí hậu khắc nghiệt hơn so với nơi khác của đảo Honshū nên một năm chỉ có một mùa vụ.
Trong những năm 1960 thì sắt, thép, xi măng, hóa chất, giấy và dầu mỏ là ngành công nghiệp phát triển.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “県民経済計算(平成23年度 - 令和2年度)(2008SNA、平成27年基準計数)<47都道府県、4政令指定都市分>” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Tōhoku region tại Wikimedia Commons
- Tōhoku (region, Japan) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)