Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rooney Mara”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ! Year → !Năm (2), ! Title → !Tên (2), ! Role → !Vai diễn (2) using AWB |
n Xoá khỏi Category:Diễn viên Mỹ dùng Cat-a-lot |
||
Dòng 195: | Dòng 195: | ||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
||
[[Thể loại:Diễn viên Mỹ]] |
|||
[[Thể loại:Nữ diễn viên đến từ New York]] |
[[Thể loại:Nữ diễn viên đến từ New York]] |
||
[[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ]] |
[[Thể loại:Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ]] |
Phiên bản lúc 00:21, ngày 24 tháng 1 năm 2019
Rooney Mara | |
---|---|
Mara tại buổi công chiếu Cô gái có hình xăm rồng ở Paris năm 2012 | |
Sinh | Patricia Rooney Mara Bản mẫu:Gày sinh và tuổi[1] Bedford, New York, Hoa Kỳ |
Tên khác | Patricia Mara, Tricia Mara |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2005–nay |
Patricia Rooney Mara (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1985)[1] là một diễn viên người Mỹ. Cô từng góp mặt trong các phim như A Nightmare on Elm Street và The Social Network. Mara thủ vai Lisbeth Salander, nhân vật chính trong Cô gái có hình xăm rồng, phiên bản chuyển thể năm 2011 từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Thụy Điển Stieg Larsson. Vai diễn này mang đến cho Mara thanh công đột phá và đề cử Quả Cầu Vàng dành cho Nữ diễn viên xuất sắc thể loại phim chính kịch[2] cũng như đề cử giải Oscar cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất[3].
Tiểu sử
Tham gia điện ảnh
Đời tư
Danh sách điện ảnh
Năm | Tên | Vai diễn | Notes |
---|---|---|---|
2005 | Urban Legends: Bloody Mary | Classroom girl #1 | |
2008 | Dream Boy | Evelyn | |
2009 | Dare | Courtney | |
2009 | Winning Season, TheThe Winning Season | Wendy Webber | |
2009 | Friends (With Benefits) | Tara | |
2009 | Youth in Revolt | Taggarty | |
2009 | Tanner Hall | Fernanda | |
2010 | A Nightmare on Elm Street | Nancy Holbrook | |
2010 | Social Network, TheThe Social Network | Erica Albright | |
2011 | Cô gái có hình xăm rồng | Lisbeth Salander | |
2013 | Ain't Them Bodies Saints | Ruth Guthrie | |
2013 | Side Effects | Emily Taylor | |
2013 | Her | Catherine Klausen | |
2014 | Trash | Sister Olivia | |
2015 | Carol | Therese Belivet | |
2015 | Pan & vùng đất Neverland | Tiger Lily | |
2016 | Kubo và sứ mệnh samurai | Karasu and Washi the Sisters | Voice role |
2016 | Una | Una Spencer | |
2016 | Lion | Lucy | |
2016 | Secret Scripture, TheThe Secret Scripture | Young Roseanne McNulty | |
2017 | Discovery, TheThe Discovery | Isla | |
2017 | Ghost Story, AA Ghost Story | M | |
2017 | Song to Song | Faye | |
2018 | Don't Worry, He Won't Get Far on Foot | Annu | |
2018 | Mary Magdalene | Mary Magdalene | |
2018 | Dominion | Narrator | Documentary |
Năm | Tên | Vai diễn | Notes |
---|---|---|---|
2006 | Law & Order: Special Victims Unit | Jessica DeLay | Episode: "Fat" |
2007 | Women's Murder Club | Alexis Sherman | Episode: "Blind Dates and Bleeding Hearts" |
2008 | Cleaner, TheThe Cleaner | Rebecca Smith | Episode: "Rebecca" |
2009 | ER | Megan | 2 episodes |
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b Mead, Rebecca (January 2012)
- ^ Danh sách các đề cử hạng mục phim điện ảnh Giải Quả Cầu Vàng năm 2012 Tuổi Trẻ Online ngày 16-12-2011
- ^ Danh sách đề cử giải Oscar làn thứ 84 năm 2012 Tuổi Trẻ Online ngày 25-01-2012