Luật hôn nhân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Luật hôn nhân đề cập đến các yêu cầu pháp lý xác định tính hợp lệ của một cuộc hôn nhân và khác nhau đáng kể giữa các quốc gia.

Bảng tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia/Lãnh thổ Hôn nhân dân sự Hôn nhân tôn giáo Hôn nhân riêng Ly dị Hôn nhân đồng giới Hôn nhân đa thê
 Afghanistan Foreigners only Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Albania Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Algeria Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Andorra Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Angola Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Argentina Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Armenia Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận[b] Không hợp pháp
 Australia Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Austria Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Azerbaijan Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Bahamas Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Bahrain Foreigners only Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Bangladesh Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Belarus Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Belize Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Bhutan Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Decriminalized
 Bỉ Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Benin Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Decriminalized
 Botswana Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Brazil Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Brunei Được phép Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Bulgaria Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Burkina Faso Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
 Burundi Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Cameroon Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Canada Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Central African Republic Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Trung Quốc Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Colombia Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Egypt Được phép Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Republic of Congo Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Ivory Coast Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Chile Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Comoros Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Croatia Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Czech Republic Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Denmark Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Djibouti Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Ecuador Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Equatorial Guinea Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
 Eritrea Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Estonia Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận[b] Không hợp pháp
 Eswatini Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Ethiopia Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Finland Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Pháp Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Gabon Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Gambia Được phép Được nhìn nhận Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Georgia Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Đức Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Ghana Được phép Được nhìn nhận[1] Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
 Greece Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Guinea Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Guinea-Bissau Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
 Guyana Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Hong Kong Được phép Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Hungary Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Iceland Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 India Được phép Được nhìn nhận[1] Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Muslims only[a]
 Indonesia Not performed Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Iran Not performed Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Iraq Được phép Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Ireland Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Hợp pháp
 Israel Not performed
Được nhìn nhận
  • Muslim
  • Jewish
  • 9 Christian denominations
Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận[b] Không hợp pháp
 Italy Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Jamaica Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Nhật Bản Được phép Không được thừa nhận[2] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Jordan Not performed Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Kazakhstan Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Decriminalized
 Kenya[3] Được phép
Được nhìn nhận
  • Christian
  • Muslim
  • Hindu
Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Kiribati Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Kosovo Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Kuwait Foreigners only Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Laos Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Lebanon Not performed Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Lesotho Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
 Liberia Được phép Được nhìn nhận[1] Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
 Libya Not performed Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Lithuania Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Luxembourg Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Madagascar Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Malawi Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
 Malaysia Non-muslims only Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Muslims only
 Maldives Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Mali Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Mauritania Not performed Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Mauritius Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Mexico Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Varies internally Không hợp pháp
 Monaco Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Mongolia Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Morocco Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Mozambique Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Decrminalized
 Namibia Được phép Không được thừa nhận Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
   Nepal Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Hà Lan Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 New Zealand Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Niger Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Nigeria Được phép Được nhìn nhận Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp (phía Bắc)[a]
 North Korea Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Norway Được phép Được nhìn nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Oman Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Pakistan Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Palestine Not performed Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Papua New Guinea Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Peru Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Philippines Được phép Được nhìn nhận[1] Không hợp pháp (trừ người Hồi giáo) Chưa được thừa nhận Có thể[a]
 Poland Được phép
Được nhìn nhận
10 Christian denominations and Jewish community[4]
Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Bồ Đào Nha Được phép Được nhìn nhận[1] Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Qatar Not performed Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Romania Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Nga Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Decriminalized
 Rwanda Được phép Không được thừa nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Saudi Arabia Not performed Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Senegal Được phép Được nhìn nhận Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Sierra Leone Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[c]
 Singapore Được phép Muslim marriages only Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Muslims only[a]
 Slovakia Được phép Được nhìn nhận[1] Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Slovenia Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Somalia Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 South Africa Được phép Được nhìn nhận Được nhìn nhận Hợp pháp Hợp pháp[d] Hợp pháp[c]
 Hàn Quốc Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 South Sudan Được phép Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Tây Ban Nha Được phép Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Sri Lanka Được phép Được nhìn nhận[1] Hợp pháp Chưa được thừa nhận Có thể[a]
 Thụy Điển Được phép Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Thụy Sĩ Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Sudan Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Syria Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Taiwan Được phép Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Tanzania Được phép Được nhìn nhận[1] Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Thailand Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Togo Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Turkey Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Turkmenistan Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Uganda Được phép Được nhìn nhận Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp
 Ukraine Được phép Không được thừa nhận[1] Không được thừa nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 United Arab Emirates Not performed Được nhìn nhận Hợp pháp Chưa được thừa nhận Hợp pháp[a]
 United Kingdom Được phép Được nhìn nhận Không được thừa nhận Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Hoa Kỳ Được phép Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
 Uruguay Được phép Hợp pháp Hợp pháp Không hợp pháp
  Vatican Được nhìn nhận Không được thừa nhận Không hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Venezuela Được phép Hợp pháp Chưa được thừa nhận Không hợp pháp
 Vietnam Được phép Hợp pháp Không được thừa nhận Không hợp pháp
 Western Sahara Hợp pháp Không được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Yemen Not performed Được nhìn nhận Hợp pháp Không được thừa nhận Hợp pháp[a]
 Zambia Được phép Được nhìn nhận Được nhìn nhận Hợp pháp Không được thừa nhận Hợp pháp
 Zimbabwe Được phép Được nhìn nhận Được nhìn nhận Hợp pháp Không được thừa nhận Hợp pháp[c]

Quyền và nghĩa vụ[sửa | sửa mã nguồn]

Một Ketubah ở Aramaic, một hợp đồng hôn nhân của người Do Thái nêu rõ nhiệm vụ của mỗi đối tác

Một cuộc hôn nhân, theo định nghĩa, trao quyền và nghĩa vụ cho các bên kết hôn, và đôi khi là cả người thân, là cơ chế duy nhất để tạo ra các mối quan hệ tình cảm (trong pháp luật). Hơn 2,3 triệu đám cưới diễn ra ở Mỹ mỗi năm. Điều này có nghĩa là họ thề sẽ trung thành và cam kết với nhau.[5] Trong lịch sử, nhiều xã hội đã trao các tập hợp quyền và nghĩa vụ cho những người chồng rất khác với các tập hợp quyền và nghĩa vụ được trao cho các bà vợ. Cụ thể, việc kiểm soát tài sản hôn nhân, quyền thừa kế và quyền ra lệnh cho các hoạt động của con cái trong hôn nhân, thường được trao cho các đối tác hôn nhân nam (để biết thêm chi tiết, hãy xem bí mậtquyền lực hôn nhân). Tuy nhiên, những tập quán này đã bị hạn chế rất nhiều ở nhiều nước, đặc biệt là các nước phương Tây, trong thế kỷ XX, và các đạo luật hiện đại hơn có xu hướng xác định các quyền và nghĩa vụ của người phối ngẫu mà không liên quan đến giới tính. Tuy nhiên, trong các luật hôn nhân khác nhau trên khắp thế giới, người chồng tiếp tục có thẩm quyền; ví dụ Bộ luật Dân sự của Iran quy định tại Điều 1105: "Trong quan hệ giữa vợ và chồng, vị trí chủ gia đình là quyền độc quyền của người chồng".[6]

Các quyền và nghĩa vụ này khác nhau đáng kể giữa các hệ thống pháp luật, xã hội và các nhóm trong một xã hội,[7] và có thể bao gồm:

  • Cho chồng/vợ hoặc gia đình của anh ấy/cô ấy kiểm soát một phần lao động hoặc tài sản của vợ/chồng.
  • Trao trách nhiệm cho chồng / vợ đối với một phần nợ của vợ hoặc chồng.
  • Trao quyền thăm viếng cho chồng/vợ khi vợ/chồng của anh ấy/cô ấy bị giam giữ hoặc nhập viện.
  • Trao quyền kiểm soát của chồng/vợ đối với công việc của vợ/chồng khi vợ hoặc chồng mất khả năng.
  • Thiết lập người giám hộ hợp pháp thứ hai của con của cha mẹ.
  • Thành lập một quỹ tài sản chung vì lợi ích của trẻ em.
  • Thiết lập mối quan hệ giữa các gia đình của vợ và chồng.

Luật hôn nhân cơ bản[sửa | sửa mã nguồn]

Ở châu Âu thời trung cổ, hôn nhân thuộc thẩm quyền của giáo luật, được công nhận là một cuộc hôn nhân hợp lệ, nơi các bên tuyên bố rằng họ lấy nhau làm vợ và chồng, ngay cả khi không có bất kỳ nhân chứng nào.  

Công đồng xứ Trent (triệu tập 1545-1563) phán quyết rằng trong tương lai, một cuộc hôn nhân chỉ có giá trị ở các quốc gia Công giáo La Mã nếu nó được chứng kiến bởi một linh mục của Giáo hội Công giáo La Mã hoặc, nếu có được một linh mục là không thực tế, bởi các nhân chứng khác. Phán quyết này không được chấp nhận ở các quốc gia Tin Lành mới ở châu Âu, cũng như bởi những người theo đạo Tin lành sống ở các quốc gia Công giáo La Mã hoặc thuộc địa của họ, cũng không phải bởi các Kitô hữu Chính thống Đông phương.

Các cuộc hôn nhân theo luật chung đã bị bãi bỏ ở Anh và xứ Wales bởi Đạo luật Hôn nhân năm 1753. Đạo luật yêu cầu hôn nhân phải được một linh mục của Giáo hội Anh thực hiện, trừ khi những người tham gia hôn nhân là người Do Thái hoặc người Quaker. Đạo luật được áp dụng cho Ireland sau Đạo luật Liên minh 1800, nhưng yêu cầu về một cuộc hôn nhân hợp lệ được thực hiện bởi một linh mục của Giáo hội Anh đã tạo ra những vấn đề đặc biệt trong chủ yếu là Công giáo La Mã Ireland. Luật pháp không cung cấp một ngoại lệ. Đạo luật không áp dụng cho Scotland vì theo Đạo luật Liên minh 1707, Scotland vẫn giữ được hệ thống pháp lý của riêng mình. Để giải quyết các yêu cầu của Luật Hôn nhân, chẳng hạn như yêu cầu ở độ tuổi tối thiểu, các cặp vợ chồng sẽ đến Gretna Green ở miền nam Scotland, để kết hôn theo luật Scotland. (Chẳng hạn như Lydia Bennet và George Wickham trong Pride and Prejudice.[8])

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae Tomkiewicz, Małgorzata. “Skutki cywilne małżeństwa wyznaniowego zawartego przez obywateli polskich przed duchownymi Kościoła Rzymskokatolickiego za granicą” (PDF) (bằng tiếng Ba Lan). tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ Getting Married in Japan as a Foreigner
  3. ^ Marriage Act, 2014
  4. ^ Procedura zawierania małżeństwa „konkordatowego” w kontekście polskiego prawa administracyjnego
  5. ^ http://www.soundvision.com/article/wedding-statistics-in-the-united-states
  6. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  7. ^ Leach, Edmund (1968). Paul Bonannan and John Middleton (biên tập). Marriage, Family, and Residence. The Natural History Press. ISBN 1-121-64470-8.
  8. ^ "What I have to say relates to poor Lydia. An express came at twelve last night, just as we were all gone to bed, from Colonel Forster, to inform us that she was gone off to Scotland with one of his officers; to own the truth, with Wickham!"
  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai Men can have up to 4 wives
  2. ^ a b c Foreign same-sex marriages recognized
  3. ^ a b c d e f g h i j k Chỉ áp dụng với hôn nhân theo tục lệ
  4. ^ Civil marriages only