Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Shimonoseki”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
[[Thể loại:Thành phố cảng]] |
[[Thể loại:Thành phố cảng]] |
||
[[Thể loại:Yamaguchi]] |
[[Thể loại:Yamaguchi]] |
||
[[zh-min-nan:Simonoseki-chhī]] |
Phiên bản lúc 05:55, ngày 16 tháng 3 năm 2013
Shimonoseki 下関市 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí của Shimonoseki ở Yamaguchi | |
Tọa độ: 33°57′B 130°56′Đ / 33,95°B 130,933°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūgoku |
Tỉnh | Yamaguchi |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Ejima Kiyoshi |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 716 km2 (276 mi2) |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 290.693 |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
750-8521 | |
Mã điện thoại | 0832 |
Thành phố kết nghĩa | Jeddah, Istanbul, Busan, Kikugawa |
- Cây | Camphor Laurel |
- Hoa | Crinum asiaticum |
Trang web | Thành phố Shimonoseki |
Shimonoseki (下関市) là một thành phố thuộc tỉnh Yamaguchi, và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Tây Chūgoku, Nhật Bản.
Tuy không phải là tỉnh lỵ, song Shimonoseki có quy mô dân số còn lớn hơn cả tỉnh lỵ Yamaguchi và là đô thị đông dân thứ 5 ở vùng Chūgoku. Về mặt kinh tế, Shimonoseki cũng là trung tâm của tỉnh và có giao lưu mật thiết với vùng Bắc Kyūshū. Nhiều công ty và cơ quan chính quyền trung ương cũng đặt văn phòng đại diện của mình ở đây chứ không phải tại tỉnh lỵ.
Trong thành phố có 5 cơ sở đào tạo bậc đại học.
Shimonoseki có cả sân bay lẫn hải cảng quốc tế, có 3 tuyến đường sắt đô thị. Tàu shinkansen San'yo dừng lại ở ga Shinshimonoseki.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Shimonoseki. |