Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ivan Lendl”
n →Chú thích: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:30.1040101 |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox Tennis player| |
{{Infobox Tennis player |
||
|name=Ivan Lendl| |
|||
image=Lendl CU.jpg |
|||
|nickname=The Terminator, Ivan the Terrible |
|||
|country={{TCH}} (1978–1992) <br/> {{USA}} (1992-nay) |
|country={{TCH}} (1978–1992) <br/> {{USA}} (1992-nay) |
||
|residence=[[Goshen, Connecticut]], |
|residence=[[Goshen, Connecticut]], Hoa Kỳ (1992—), [[Bradenton, Florida|Bradenton]] và [[Vero Beach, Florida]], Hoa Kỳ (2004—)<ref>Potter, Jerry. [http://findarticles.com/p/articles/mi_kmusa/is_200612/ai_n16923313 "Fatherhood, golf keep Lendl busy"], ''USA Today'', December 2006.</ref> |
||
|birth_date={{ngày sinh và tuổi|1960|3|7}} |
|||
| |
|birth_place=[[Ostrava]], [[Tiệp Khắc]]<br/>(nay là [[Cộng hòa Séc]]) |
||
|height={{height|m=1.87}}|weight={{convert|79|kg|lb st|abbr=on}} |
|||
|height={{height|m=1,87}} |
|||
|turnedpro=1978 |
|turnedpro=1978 |
||
|retired=20/12/1994 |
|retired=20/12/1994 |
||
|plays=Phải (trái tay một tay) |
|plays=Phải (trái tay một tay) |
||
|careerprizemoney=$21,262,417 |
|careerprizemoney=$21,262,417 |
||
*Thứ 7 mọi thời đại |
|||
*[[ATP Tour records#Earnings|7th All-time leader in earnings]] |
|||
|tennishofyear=2001 |
|tennishofyear=2001 |
||
|tennishofid=ivan-lendl |
|tennishofid=ivan-lendl |
||
|singlesrecord=1071–239 (81.8%) |
|singlesrecord=1071–239 (81.8%) |
||
|singlestitles=144 |
|singlestitles=144 trong đó có 94 của ATP |
||
|highestsinglesranking= |
|highestsinglesranking= '''1''' (28 tháng 2 năm 1983) |
||
|AustralianOpenresult='''W''' ([[1989 Australian Open - Men's Singles|1989]], [[1990 Australian Open - Men's Singles|1990]]) |
|AustralianOpenresult='''W''' ([[1989 Australian Open - Men's Singles|1989]], [[1990 Australian Open - Men's Singles|1990]]) |
||
|FrenchOpenresult='''W''' ([[1984 French Open - Men's Singles|1984]], [[1986 French Open - Men's Singles|1986]], [[1987 French Open - Men's Singles|1987]]) |
|FrenchOpenresult='''W''' ([[1984 French Open - Men's Singles|1984]], [[1986 French Open - Men's Singles|1986]], [[1987 French Open - Men's Singles|1987]]) |
||
Dòng 20: | Dòng 22: | ||
|USOpenresult='''W''' ([[1985 US Open - Men's Singles|1985]], [[1986 US Open - Men's Singles|1986]], [[1987 US Open - Men's Singles|1987]]) |
|USOpenresult='''W''' ([[1985 US Open - Men's Singles|1985]], [[1986 US Open - Men's Singles|1986]], [[1987 US Open - Men's Singles|1987]]) |
||
|Othertournaments=Yes |
|Othertournaments=Yes |
||
|MastersCupresult='''W''' (1981, 1982, 1985, 1986, 1987) [[WCT Finals|WCT]] ([[1982 World Championship Tennis Finals|1982]], [[1985 World Championship Tennis Finals|1985]])|doublesrecord=187–140 (57.2%)|doublestitles=6|highestdoublesranking=No. 20 (ngày 12 tháng 5 năm 1986)|updated=ngày 13 tháng 7 năm 2007}} |
|MastersCupresult='''W''' (1981, 1982, 1985, 1986, 1987) [[WCT Finals|WCT]] ([[1982 World Championship Tennis Finals|1982]], [[1985 World Championship Tennis Finals|1985]])|doublesrecord=187–140 (57.2%)|doublestitles=6 |
||
|highestdoublesranking=No. 20 (ngày 12 tháng 5 năm 1986) |
|||
|updated=ngày 13 tháng 7 năm 2007}} |
|||
'''Ivan Lendl''' (7 tháng 3 năm 1960) là cựu tay vợt số 1 thế giới. Ban đầu anh người [[Tiệp Khắc]] về sau Lendl trở thành công dân Mỹ. Anh là một trong những tay vợt vượt trội nhất vào thập niên 80 và duy trì đến đầu thập niên 90. Anh cũng được xem như là một trong những tay vợt xuất sắc nhất mọi thời đại. |
'''Ivan Lendl''' (7 tháng 3 năm 1960) là cựu tay vợt số 1 thế giới. Ban đầu anh người [[Tiệp Khắc]] về sau Lendl trở thành công dân Mỹ. Anh là một trong những tay vợt vượt trội nhất vào thập niên 80 và duy trì đến đầu thập niên 90. Anh cũng được xem như là một trong những tay vợt xuất sắc nhất mọi thời đại. |
Phiên bản lúc 19:24, ngày 11 tháng 10 năm 2016
Quốc tịch | Tiệp Khắc (1978–1992) Hoa Kỳ (1992-nay) |
---|---|
Nơi cư trú | Goshen, Connecticut, Hoa Kỳ (1992—), Bradenton và Vero Beach, Florida, Hoa Kỳ (2004—)[1] |
Sinh | 7 tháng 3, 1960 Ostrava, Tiệp Khắc (nay là Cộng hòa Séc) |
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
Lên chuyên nghiệp | 1978 |
Giải nghệ | 20/12/1994 |
Tay thuận | Phải (trái tay một tay) |
Tiền thưởng | $21,262,417
|
Int. Tennis HOF | 2001 (trang thành viên) |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 1071–239 (81.8%) |
Số danh hiệu | 144 trong đó có 94 của ATP |
Thứ hạng cao nhất | 1 (28 tháng 2 năm 1983) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | W (1989, 1990) |
Pháp mở rộng | W (1984, 1986, 1987) |
Wimbledon | F (1986, 1987) |
Mỹ Mở rộng | W (1985, 1986, 1987) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | W (1981, 1982, 1985, 1986, 1987) WCT (1982, 1985) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 187–140 (57.2%) |
Số danh hiệu | 6 |
Thứ hạng cao nhất | No. 20 (ngày 12 tháng 5 năm 1986) |
Cập nhật lần cuối: ngày 13 tháng 7 năm 2007. |
Ivan Lendl (7 tháng 3 năm 1960) là cựu tay vợt số 1 thế giới. Ban đầu anh người Tiệp Khắc về sau Lendl trở thành công dân Mỹ. Anh là một trong những tay vợt vượt trội nhất vào thập niên 80 và duy trì đến đầu thập niên 90. Anh cũng được xem như là một trong những tay vợt xuất sắc nhất mọi thời đại.
Lendl giành được 8 giải đơn Grand Slam. Anh cũng đã 19 lần vào chung kết Grand Slam, 1 kỷ lục lúc đó cho đến khi bị phá bởi Roger Federer vào năm 2009 và Rafael Nadal vào năm 2014. Anh đã giành được ít nhất 1 chức vô địch Grand Slam trong 11 năm liên tiếp, 1 kỷ lục vào thời điểm đó trước khi bị phá bởi Pete Sampras. Trước khi có Hiệp hội quần vợt nhà nghề thế giới atp Lendl cũng đã 12 lần vào chung kết giải year end championship finals 1 kỷ lục cùng chia sẻ với John McEnroe. Đoạt giải World Championship Tennis, giành 2 danh hiệu WCT Finals và 1 Grand Prix Tennis Circuit, 5 Cúp quần vợt Masters.
Cuộc sống cá nhân
Lendl sinh ra trong 1 gia đình có truyền thống quần vợt tại Ostrava, Tiệp Khắc. Ba mẹ anh là những tay vợt xuất sắc tại Tiệp Khắc (Mẹ anh bà Olga là tay vợt số 2 tại đất nước này). Lendl bắt đầu chuyển sang thi đấu chuyên nghiệp năm 1978. Anh định cư tại Hoa Kỳ năm 1981 và sống cùng người bạn Wojtek Fibak. Năm 1984 Lendl mua một căn hộ tại Greenwich, Connecticut. Năm 1987 Ivan trở thành công dân Hoa Kỳ, anh tham dự Olympic Games năm 1988 và Cúp Davis.
16 tháng 9 1989, 6 ngày sau khi thua tại trận chung kết Mỹ Mở rộng với Boris Becker, Lendl cưới Samantha Frankel, họ có 5 con gái.
Thành tích
Grand Slam
Vô địch (8)
Năm | Giải | Đối thủ | Tỷ số |
1984 | Pháp Mở rộng | John McEnroe | 3–6, 2–6, 6–4, 7–5, 7–5 |
1985 | Mỹ Mở rộng | John McEnroe | 7–6(1), 6–3, 6–4 |
1986 | Pháp Mở rộng (2) | Mikael Pernfors | 6–3, 6–2, 6–4 |
1986 | Mỹ Mở rộng (2) | Miloslav Mečíř | 6–4, 6–2, 6–0 |
1987 | Pháp Mở rộng (3) | Mats Wilander | 7–5, 6–2, 3–6, 7–6(3) |
1987 | Mỹ Mở rộng (3) | Mats Wilander | 6–7(7), 6–0, 7–6(4), 6–4 |
1989 | Úc Mở rộng | Miloslav Mečíř | 6–2, 6–2, 6–2 |
1990 | Úc Mở rộng(2) | Stefan Edberg | 4–6, 7–6(3), 5–2 nghỉ |
Á quân (11)
Năm | Giải | Đối thủ | Tỷ số |
1981 | Pháp Mở rộng | Björn Borg | 6–1, 4–6, 6–2, 3–6, 6–1 |
1982 | Mỹ Mở rộng | Jimmy Connors | 6–3, 6–2, 4–6, 6–4 |
1983 | Mỹ Mở rộng | Jimmy Connors | 6–3, 6–7(2), 7–5, 6–0 |
1983 | Úc Mở rộng | Mats Wilander | 6–1, 6–4, 6–4 |
1984 | Mỹ Mở rộng | John McEnroe | 6–3, 6–4, 6–1 |
1985 | Pháp Mở rộng | Mats Wilander | 3–6, 6–4, 6–2, 6–2 |
1986 | Wimbledon | Boris Becker | 6–4, 6–3, 7–5 |
1987 | Wimbledon | Pat Cash | 7–6(5), 6–2, 7–5 |
1988 | Mỹ Mở rộng | Mats Wilander | 6–4, 4–6, 6–3, 5–7, 6–4 |
1989 | Mỹ Mở rộng | Boris Becker | 7–6(2), 1–6, 6–3, 7–6(4) |
1991 | Úc Mở rộng | Boris Becker | 1–6, 6–4, 6–4, 6–4 |
ATP Year-End Championships
Vô địch (5)
- Ghi chú: Lendl vô địch 7 giải year end championship cuối năm với cả 2 giải Grand Prix Tennis Circuit (5 lần) và World Championship Tennis 2 lần) trong 12 lần chung kết
Năm | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số |
1981 | New York | Vitas Gerulaitis | 6–7(5), 2–6, 7–6(6), 6–2, 6–4 |
1982 | New York | John McEnroe | 6–4, 6–4, 6–2 |
1985 | New York | Boris Becker | 6–2, 7–6(4), 6–3 |
1986 | New York | Boris Becker | 6–4, 6–4, 6–4 |
1987 | New York | Mats Wilander | 6–2, 6–2, 6–3 |
Á Quân (4)
Năm | Địa điểm | Đối thủ | Tỷ số |
1980 | New York | Björn Borg | 6–4, 6–2, 6–2 |
1983 | New York | John McEnroe | 6–3, 6–4, 6–4 |
1984 | New York | John McEnroe | 7–5, 6–0, 6–4 |
1988 | New York | Boris Becker | 5–7, 7–6(5), 3–6, 6–2, 7–6(5) |
Chú thích
- ^ Potter, Jerry. "Fatherhood, golf keep Lendl busy", USA Today, December 2006.