Aleksandar Trajkovski

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aleksandar Trajkovski
Александар Трајковски
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 5 tháng 9, 1992 (31 tuổi)
Nơi sinh Skopje, Macedonia
Chiều cao 1,79 m (5 ft 10+12 in)[1]
Vị trí Tiền đạo, tiền vệ cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Cầu thủ tự do
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2008–2009 Cementarnica 55
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 Cementarnica 55 11 (2)
2010–2011 Inter Zaprešić 15 (4)
2011–2015 Zulte Waregem 65 (8)
2013–2014Mechelen (mượn) 16 (1)
2015–2019 Palermo 104 (16)
2019–2022 Mallorca 23 (0)
2021–2022AaB (mượn) 7 (1)
2022–2023 Al-Fayha 33 (5)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2014 U-21 Macedonia 15 (3)
2011– Bắc Macedonia 79 (20)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20:39, 9 tháng 5 năm 2023 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 6 năm 2022

Aleksandar Trajkovski (tiếng Macedonia: Александар Трајковски; sinh ngày 5 tháng 9 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Macedonia, thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Macedonia. Chủ yếu là một tiền đạo, anh cũng có thể chơi ở vị trí tiền vệ cánh hoặc tiền vệ tấn công.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 22 tháng 5 năm 2012, U-21 Macedonia đánh bại U-21 Hà Lan 1–0 trong một trận giao hữu, với bàn thắng duy nhất được ghi bởi trajkovski.[2][3]

Anh ra mắt cấp cao cho Macedonia vào ngày 10 tháng 8 năm 2011 trong chiến thắng 1–0 giao hữu trước Azerbaijan, và ghi bàn thắng đầu tiên hai năm bốn ngày sau đó để kết thúc chiến thắng 2–0 trên sân nhà trước những người hàng xóm Bulgaria trong một cuộc triển lãm khác.[4] Anh đã ghi một hat-trick vào ngày 12 tháng 11 năm 2015 trong chiến thắng 4–1 trước Montenegro tại Sân vận động Philip II ở Skopje.[5]

Trajkovski đã được chọn cho UEFA Euro 2020, giải đấu lớn đầu tiên của Bắc Macedonia.[6] Vào ngày 24 tháng 3 năm 2022, anh đã ghi một bàn thắng từ xa vào phút cuối trong trận đấu bán kết play-off vòng loại FIFA World Cup 2022 đánh bại Ý 1–0 tại sân câu lạc bộ cũ của anh ở Palermo, loại Ý khỏi FIFA World Cup lần thứ hai liên tiếp.[7]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2022[4]
Số lần ra sân và bàn thắng theo đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Bắc Macedonia 2011 4 0
2012 1 0
2013 9 2
2014 6 1
2015 8 4
2016 3 1
2017 8 3
2018 8 4
2019 7 0
2020 6 0
2021 14 4
2022 1 1
Total 75 20
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Bắc Macedonia được tính trước, cột tỉ số cho biết tỉ số sau mỗi bàn thắng của Trajkovski.
Danh sách các bàn thắng quốc tế được ghi bởi Aleksandar Trajkovski[4]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu
1 14 August 2013 Philip II Arena, Skopje, Macedonia  Bulgaria 2–0 2–0 Giao hữu
2 6 September 2013 Philip II Arena, Skopje, North Macedonia  Wales 2–1 2–1 Vòng loại FIFA World Cup 2014
3 9 October 2014 Philip II Arena, Skopje, North Macedonia  Luxembourg 1–0 3–2 Vòng loại UEFA Euro 2016
4 27 March 2015 Philip II Arena, Skopje, North Macedonia  Belarus 1–0 1–2 Vòng loại UEFA Euro 2016
5 12 November 2015 Philip II Arena, Skopje, North Macedonia  Montenegro 2–0 4–1 Giao hữu
6 3–0
7 4–0
8 2 June 2016 Philip II Arena, Skopje, North Macedonia  Iran 1–1 1–3 Giao hữu
9 5 September 2017 Stadion Mladost, Strumica, Macedonia  Albania 1–1 1–1 Vòng loại FIFA World Cup 2018
10 6 October 2017 Stadio Olimpico Grande Torino, Turin, Italy  Ý 1–1 1–1 Vòng loại FIFA World Cup 2018
11 9 October 2017 Stadion Mladost, Strumica, Macedonia  Liechtenstein 2–0 4–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
12 27 March 2018 Mardan Sports Complex, Antalya, Turkey  Azerbaijan 1–1 1–1 Giao hữu
13 13 October 2018 Philip II Arena, Skopje, North Macedonia  Liechtenstein 1–0 4–1 UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)
14 2–0
15 19 November 2018 Philip II Arena, Skopje, North Macedonia  Gibraltar 4–0 4–0 UEFA Nations League 2018–19 (hạng đấu D)
16 25 March 2021 Arena Națională, Bucharest, Romania  România 2–2 2–3 Vòng loại FIFA World Cup 2022
17 28 March 2021 Toše Proeski Arena, Skopje, North Macedonia  Liechtenstein 2–0 5–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
18 3–0
19 11 November 2021 Vazgen Sargsyan Republican Stadium, Yerevan, Armenia  Armenia 1–0 5–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
20 24 March 2022 Sân vận động Renzo Barbera, Palermo, Ý  Ý 1–0 1–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Aleksandar Trajkovski – Prima squadra 2016/2017 – U.S. Città di Palermo”. U.S. Città di Palermo (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ 11 Tháng tám năm 2016. Truy cập 8 tháng Năm năm 2017.
  2. ^ “U21 friendly: Netherlands – Macedonia 0:1”. MacedonianFootball.com. Truy cập 22 tháng Năm năm 2012.
  3. ^ “У-21: Трајковски ги урна Холанѓаните” (bằng tiếng Macedonia). ekipa.mk. Truy cập 22 tháng Năm năm 2012.
  4. ^ a b c “Aleksandar Trajkovski Profile”. EU-Football.info. Truy cập 6 tháng Mười năm 2017.
  5. ^ “(North) Macedonia - International Results”. RSSSF. Truy cập 24 Tháng Ba năm 2022.
  6. ^ “North Macedonia's full 26-man Euro 2020 squad”. The Athletic. 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập 24 Tháng Ba năm 2022.
  7. ^ “Italy 0–1 North Macedonia”. BBC Sport. 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập 24 Tháng Ba năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Cầu thủ bóng đá Bắc Macedonia của năm