Amoni clorua
Amoni clorua | |
---|---|
![]() Mô hình đơn vị của amoni clorua | |
![]() Bột amoni clorua | |
Danh pháp IUPAC | Ammonium chloride |
Tên khác | Sal ammoniac, Salmiac, Nushadir salt, Sal armagnac, Salt armoniack |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
KEGG | |
ChEBI | |
Số RTECS | BP4550000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng, hút ẩm |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 1.5274 g/cm3[1] |
Điểm nóng chảy | 338 °C (611 K; 640 °F) phân hủy, sublimes |
Điểm sôi | 520 °C (793 K; 968 °F) |
Điều kiện thăng hoa | Sublimes at 337.6 °C[2] ΔsublH |
Độ hòa tan trong nước | 244 g/L (−15 °C) 294 g/L (0 °C) 383.0 g/L (25 °C) 454.4 g/L (40 °C) 740.8 g/L (100 °C)[4] |
Tích số tan, Ksp | 30.9 (395 g/L)[5] |
Độ hòa tan | Hòa tan trong liquid amoniac, hydrazine, alcohol, methanol, glycerol Ít hòa tan trong acetone Không hòa tan trong diethyl ether, ethyl axetat[2] |
Độ hòa tan trong methanol | 3.2 g/100 g (17 °C) 3.35 g/100 g (19 °C) 3.54 g/100 g (25 °C)[2] |
Độ hòa tan trong ethanol | 6 g/L (19 °C)[1] |
Độ hòa tan trong glycerol | 97 g/kg[2] |
Độ hòa tan trong sulfur dioxide | 0.09 g/kg (0 °C) 0.031 g/kg (25 °C)[2] |
Độ hòa tan trong acetic acid | 0.67 g/kg (16.6 °C)[2] |
Áp suất hơi | 133.3 Pa (160.4 °C)[6] 6.5 kPa (250 °C) 33.5 kPa (300 °C)[1] |
Độ axit (pKa) | 9.24 |
MagSus | -36.7·10−6 cm3/mol |
Chiết suất (nD) | 1.642 (20 °C)[2] |
Nhiệt hóa học | |
Entanpi hình thành ΔfH | −314.43 kJ/mol[1] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 94.56 J/mol·K[1] |
Nhiệt dung | 84.1 J/mol·K[1] |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
PEL | none[7] |
LD50 | 1650 mg/kg (rats, oral) |
REL | TWA 10 mg/m3 ST 20 mg/m3 (as fume)[7] |
IDLH | N.D.[7] |
Ký hiệu GHS | ![]() |
Báo hiệu GHS | Warning |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H302, H319[6] |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P305+351+338[6] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Amoni florua Amoni bromua Amoni iodua |
Cation khác | Natri clorua Kali clorua Hydroxylammonium clorua |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Amoni clorua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Dung dịch amoni clorua có tính axit nhẹ. Sal ammoniac là tên của dạng khoáng vật tự nhiên amoni clorua. Khoáng chất này thường được hình thành trên các địa điểm than đá bị cháy khi ngưng tụ các khí có nguồn gốc từ than. Nó cũng được tìm thấy xung quanh một số mỏm núi lửa phun. Amoni clorua chủ yếu được sử dụng làm phân bón và hương liệu trong một số loại cam thảo. Chất này là sản phẩm của phản ứng giữa axit clohydric và amoniac.
Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]
Chất này là sản phẩm của công nghệ Solvay dùng để điều chế natri cacbonat:
- CO2 + 2 NH3 + 2 NaCl + H2O → 2 NH4Cl + Na2CO3
Ngoài việc là phương pháp chính để sản xuất amoni clorua, phương pháp này được sử dụng để giảm thiểu việc giải phóng amoniac trong một số hoạt động công nghiệp.
Amoni clorua được sản xuất đại trà bằng cách kết hợp amoniac (NH3) với hydro clorua (khí) hoặc axit clohydric (dung dịch):
- NH3 + HCl → NH4Cl
Amoni clorua có trong tự nhiên tại các vùng có núi lửa, hình thành trên các tảng đá núi lửa gần các lỗ thông khí thải (fumaroles). Các tinh thể muối này ngưng tụ trực tiếp từ trạng thái khí và có khuynh hướng tồn tại rất ngắn, vì chúng hòa tan dễ dàng trong nước.[8]
Phản ứng[sửa | sửa mã nguồn]
Amoni clorua có vẻ sẽ thăng hoa khi đun nóng nhưng thực tế bị phân hủy thành amoniac và khí hydrogen clorua.
- NH4Cl → NH3 + HCl
Amoni clorua phản ứng với một bazơ mạnh, như natri hydroxit, tạo thành khí amoniac:
- NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O
Tương tự, amoni clorua cũng phản ứng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra amoniac và clorua kim loại kiềm:
- 2 NH4Cl + Na2CO3 → 2 NaCl + CO2 + H2O + 2 NH3
Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH trong khoảng từ 4.6 tới 6.0.
Một số phản ứng của amoni clorua với các hóa chất khác có sinh nhiệt, như phản ứng của nó với bari hydroxit và quá trình hòa tan trong nước.
Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Ứng dụng chính của amoni clorua là nguồn cung cấp nitơ trong phân bón (tương ứng với 90% sản lượng amoni clorua thế giới) như amoni clorophotphat. Các loại cây trồng dùng phân bón này chủ yếu là lúa ở châu Á.[9]
Amoni clorua đã được sử dụng trong pháo hoa vào thế kỷ 18 nhưng đã được thay thế bằng các chất an toàn hơn và ít hút ẩm hơn. Mục đích của nó là để cung cấp nguồn clo để tăng cường màu xanh lá cây và màu xanh da trời từ ion đồng trong ngọn lửa.
Amoni clorua đã được sử dụng một thời để tạo ra khói trắng, nhưng phản ứng phân hủy kép tức thời của nó với kali clorat tạo ra hợp chất amoni clorat với tính ổn định không cao đã làm cho việc sử dụng chất này rất hạn chế.[10][11][12]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â b c d Pradyot, Patnaik (2003). Handbook of Inorganic Chemicals. The McGraw-Hill Companies, Inc. ISBN 0-07-049439-8.
- ^ a ă â b c d đ http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=371
- ^ Wiberg, Egon; Wiberg, Nils (2001). Inorganic Chemistry . Academic Press. tr. 614. ISBN 0-12-352651-5.
- ^ Seidell, Atherton; Linke, William F. (1919). Solubilities of Inorganic and Organic Compounds (ấn bản 2). D. Van Nostrand Company.
Results here are multiplied by water's density at temperature of solution for unit conversion. - ^ “Solubility Products of Selected Compounds”. Salt Lake Metals. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
- ^ a ă â b Bản dữ liệu Amoni clorua của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
- ^ a ă â “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0029”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Rowley, Steven P. (2011). General Chemistry I Laboratory Manual . Kendall Hunt. ISBN 978-0-7575-8942-3.
- ^ Karl-Heinz Zapp "Ammonium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry 2012, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a02_243
- ^ John A. Conkling; Christopher J. Mocella (2010). Chemistry of Pyrotechnics (ấn bản 2). CRC Press. ISBN 978-1574447408.
- ^ Tenney L Davis (2012). Chemistry of Powder and Explosives. Angriff Press. ISBN 978-0945001171.
- ^ K. L. Kosanke; B. J. Kosanke; Barry T. Sturman; Robert M. Winokur (2012). Encyclopedic Dictionary of Pyrotechnics (and Related Subjects). Journal of Pyrotechnics. ISBN 978-1889526195.