Bona (ca sĩ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bona
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ보나
Sinh19 tháng 8, 1995 (28 tuổi)
Daegu, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Học vấnTrường trung học nữ sinh trực thuộc Đại học Dongguk (Seoul)
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2016 – nay
Nhóm nhạcCosmic Girls
Quê quánDaegu
Chiều cao163 cm (5 ft 4 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụ
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
보나
Hanja
苞娜
Romaja quốc ngữBona
McCune–ReischauerPona
Tên khai sinh
Hangul
김지연
Hanja
金知妍
Romaja quốc ngữKim Ji-yeon
McCune–ReischauerGim Chi-yŏn
Hán-ViệtKim Trí Nghiên

Kim Ji-yeon (Tiếng Hàn김지연; Hanja金知姸; Hán-Việt: Kim Trí Nghiên, sinh ngày 19 tháng 8 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh Bona (보나), là một nữ ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Cosmic Girls. Trong nhóm, cô đảm nhận vai trò visual, lead dancer, vocalist, sub rapper và center. Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình với bộ phim Hit the Top của đài KBS2[1][2] và có vai nữ chính trong bộ phim Girls' Generation 1979.[3]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bona có tên khai sinh là Kim Ji-yeon, sinh ra tại quận Dalseo, Daegu, Hàn Quốc. Gia đình cô gồm có bố mẹ và anh trai (sinh năm 1994). Cô theo học trường tiểu học Daegu Namsong, trường trung học nữ sinh Songhyeon ở Daegu và trường trung học nữ sinh trực thuộc Đại học Giáo dục Dongguk ở quận Gwangjin, Seoul. Bona có thời gian làm thực tập sinh 6 năm trước khi ra mắt cùng nhóm nhạc nữ Trung-Hàn Cosmic Girls.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt[sửa | sửa mã nguồn]

Bona là thực tập sinh của Cube Entertainment trước khi gia nhập Starship Entertainment vào năm 2013.

2016–nay: Ra mắt cùng WJSN và hoạt động solo[sửa | sửa mã nguồn]

Cô được tiết lộ là thành viên của WJSN và Wonder Unit vào ngày 15 tháng 12 năm 2015, và chính thức ra mắt cùng nhóm vào ngày 25 tháng 2 năm 2016, với mini-album đầu tay Would You Like? cùng đĩa đơn "MoMoMo".[4][5]

Năm 2017, cô xuất hiện lần đầu trong bộ phim Cú đánh cực đỉnh của đài KBS2,[6] và được chọn vào vai nữ chính trong bộ phim tuổi teen Những cô nàng năm 1979.[7] Cô cũng xuất hiện trong Chuyện tình Radio vào năm 2018, trước khi đóng vai chính thứ hai trong bộ phim Chàng quản gia.[8][9]

Bona cũng có mặt trong dàn nghệ sĩ sẽ tham gia chương trình Law of the Jungle ở Quần đảo Bắc Mariana.[10][11]

Năm 2020, Bona tham gia bộ phim truyền hình Chuyện tình ở Samkwang của đài KBS2 với vai diễn Lee Hae-deun. Cô đã giành được giải thưởng Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Phim truyền hình KBS 2020[12] cho diễn xuất của cô trong bộ phim.

Năm 2022, Bona nổi bật hơn với vai nhà vô địch thế giới và vận động viên kiếm huy chương vàng hợp tác cùng Kim Tae-riNam Joo-hyuk trong bộ phim truyền hình Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt của đài tvN.[13] Bộ phim đã trở thành một trong những bộ phim truyền hình Hàn Quốc có tỷ suất người xem cao nhất trong lịch sử truyền hình cáp.[14]

Sau những lần bị trùng lịch trình với việc quay Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt, Bona đã tham gia cùng WJSN trong vòng thứ ba của chương trình Queendom đài Mnet,[15] và nhóm đã giành được chiến thắng chung cuộc vào tháng 6 năm 2022.[16]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

OST[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
Hàn Quốc
Gaon[17] Hot[18]
"With"[19]

(cùng với Choi Hyun-wook, Kim Tae-ri, Lee Joo-myung, và Nam Joo-hyuk)

2022 40 54 Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt OST

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Kênh Vai Ghi chú Ng.
2017 Cú đánh cực đỉnh KBS2 Do Hye-ri Vai phụ [20][21]
Những cô nàng năm 1979 Lee Jung-hee Vai chính [22][23]
2018 Chuyện tình Radio DJ Jay Khách mời (tập 3) [24]
Chàng quản gia Im Da-yeong Vai chính [25][26]
2020 Chuyện tình ở Samkwang Lee Hae-deun [27]
2022 Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt tvN Go Yoo-rim Vai phụ [13][28]
2023 Luật sư thời Joseon MBC Lee Yeon-joo Vai chính [29]

Phim chiếu mạng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai Ghi chú Ng.
2024 Pyramid Game Sung Su-ji Vai chính [30]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kênh Tên chương trình Vai trò Ng.
2018 SBS Law of the Jungle Thành viên cố định [10][11]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử/Người nhận Kết quả Ng.
Asia Artist Awards 2022 Giải thưởng nổi tiếng – Diễn viên Bona Đề cử [31]
Diễn xuất xuất sắc nhất Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt Đoạt giải [32]
Brand of the Year Awards 2021 Thần tượng diễn xuất của năm (Nữ) Bona Đoạt giải [33][34]
KBS Drama Awards 2017 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Cú đánh cực đỉnh, Những cô nàng năm 1979 Đề cử
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim truyền hình một màn/đặc biệt/ngắn Những cô nàng năm 1979 Đề cử
2018 Cặp đôi đẹp nhất Bona (cùng với Ha Seok-jin)

Chàng quản gia

Đề cử
2020 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Chuyện tình ở Samkwang Đoạt giải [13]
Korea Culture and Entertainment Awards 2022 Giải xuất sắc, Nữ diễn viên Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt Đoạt giải [35]
Korea Drama Awards 2022 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải [36]
Korea First Brand Awards 2019 Nữ diễn viên thần tượng Bona Đoạt giải [37]
2020 Nữ diễn viên thần tượng xuất sắc nhất Chuyện tình ở Samkwang Đoạt giải [38]
MBC Drama Awards 2023 Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên phim truyền hình ngắn tập Luật sư thời Joseon Đề cử [39]
Cặp đôi đẹp nhất Bona (cùng với Woo Do-hwan)

Luật sư thời Joseon

Đề cử [40]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “우주소녀 보나, '최고의 한방' 아이돌 연습생으로 연기 데뷔”. enews24 (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ “Cosmic Girls' Bona to debut on TV drama”. Kpop Herald. ngày 5 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “[공식입장] 우주소녀 보나, '란제리소녀시대' 발탁..대구 여고생 변신”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ Seon, Mi-kyeong (ngày 25 tháng 2 năm 2016). “우주소녀 "많은 일 겪으며 준비, 데뷔 상상도 못했다". OSEN (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ “Cosmic Girls makes long-awaited debut”. Yonhap News (bằng tiếng Anh). ngày 25 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  6. ^ “Cosmic Girls' Bona to debut on TV drama”. Kpop Herald (bằng tiếng Anh). ngày 5 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ “<란제리 소녀시대> 배우들, 대본리딩 공개 '젊은 피, 활력 가득'. IMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  8. ^ “Bona of WJSN says members are supportive of her screen work”. Kpop Herald (bằng tiếng Anh). ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “[종합] '하우스헬퍼' 하석진X보나, '만찢남녀' 케미로 '김비서' 잡을까”. Xsportnews (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  10. ^ a b Park Jin-young (ngày 19 tháng 10 năm 2018). “[단독] 갓세븐 유겸x우주소녀 보나, '정글의법칙' 뜬다..북마리아나 제도行”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ a b “[RE:TV] '정글의 법칙' 이주연X보나, '정글'의 럭키걸 인증”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ Lee Nam-kyung (ngày 31 tháng 12 năm 2020). 'KBS 연기대상' 서지훈X이상이X보나X신예은X이초희, 남녀신인상 수상”. star.mbn (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  13. ^ a b c Park Soo-in (ngày 29 tháng 6 năm 2021). “우주소녀 보나 측 "'스물다섯 스물하나' 출연 확정" 펜싱선수 된다(공식입장)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ “호불호 갈린 남주혁·김태리 이별 결말...'스물다섯 스물하나' 11.5% 자체 최고”. Naver (bằng tiếng Hàn). News1. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  15. ^ Han, Su-ji (ngày 31 tháng 3 năm 2022). “우주소녀 보나(김지연), '퀸덤2' 출연할까..."1·2차 무대 불참". Top Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  16. ^ Yoon, Seong-yeol (ngày 3 tháng 6 năm 2022). “우주소녀 '퀸덤2' 최종 우승 '감격의 눈물'..이달소 준우승 [★밤TV]” (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
  17. ^ "With": “Digital Chart – Week 13 of 2022”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022.
  18. ^ "With": “Billboard K-Pop 100”. Billboard Korea. March 27 – ngày 2 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  19. ^ Park Seo-yeon (ngày 11 tháng 3 năm 2022). “김태리→남주혁, '스물다섯 스물하나' OST 직접 부른다..13일 'With' 발매[공식]” [Tae-ri Kim → Joo-hyuk Nam, sang 'Twenty-Five Twenty One' OST himself.. 13th 'With' Released [Official]] (bằng tiếng Hàn). Herald POP. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  20. ^ “우주소녀 보나, '최고의 한방' 아이돌 연습생으로 연기 데뷔”. news.nate.com (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ '최고의 한방' 우주소녀 보나, 반전매력 신스틸러 역할 톡톡”. theceluv.com (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  22. ^ “<란제리 소녀시대> 우주소녀 보나, 청순미 가득 '똑단발 여고생'. IMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ '란제리 소녀시대' 채서진, 양갈래머리에 완벽 교복핏 '청순+도도'. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  24. ^ “라디오 로맨스 5회 줄거리 대사, 이강 vs 지수호 대작, 생방 방송사고 윤두준 그림 엄마 만남, 진태리 아역 게스트, 포스트잇 실패작, 라라희 얄밉 7년차 질투, 보나 제이, 오현경 폭발”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  25. ^ “우주소녀 보나, '당신의 하우스헬퍼' 출연...광고회사 인턴役”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2023.
  26. ^ “[공식입장] '하우스헬퍼' 측 "보나 출연 논의 중, 확정 NO". Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  27. ^ “돌아온 출생의 비밀...KBS '오! 삼광빌라!' 23.3% 출발”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  28. ^ Lee Min-ji (ngày 7 tháng 9 năm 2021). “스물다섯 스물하나' 김태리-남주혁-보나-최현욱-이주명 출연확정(공식)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
  29. ^ Baek Seung-hoon (ngày 24 tháng 8 năm 2022). “우도환·보나·차학연, MBC '조선변호사' 주연 확정 [공식입장]” [Woo Do-hwan, Bona, and Cha Hak-yeon confirmed to star in MBC's 'Chosun Lawyer' [Official Position]] (bằng tiếng Hàn). iMBC. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  30. ^ Choi Na-young (31 tháng 5 năm 2023). '장원영 언니' 장다아→하율리, '피라미드 게임' 캐스팅 확정 [공식]” (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023 – qua Naver.
  31. ^ “AAA Idolplus Popularity Award”. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2022.
  32. ^ Kim Yoo-rim (ngày 13 tháng 12 năm 2022). “황민현·보나·김영대·최시원, 베스트 액팅 퍼포먼스상 [2022 AAA]” (bằng tiếng Hàn). Money s. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
  33. ^ “2021 올해의 브랜드 대상 수상 기업” [2021 Brand of the Year Grand Prize Winner]. kcforum (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ Kim Seon-hee (ngày 20 tháng 8 năm 2021). “우주소녀 보나, 올해의 브랜드 대상 '여자 연기돌' 부문 수상 [공식]”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  35. ^ Song Il-seob (ngày 30 tháng 11 năm 2022). “우주소녀 보나, '트로피 들고 미모 반짝' [MD포토]” (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
  36. ^ Lee Da-won (ngày 8 tháng 10 năm 2022). “김도훈·배우희·보나, 남녀신인상 수상[2022 코리아드라마어워즈]” (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  37. ^ “[영상M] 스트레이 키즈 방찬 "음악으로 저희의 메시지 전할게요" 대한민국 퍼스트브랜드 대상 포토월”. M-i (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  38. ^ “역대 수상브랜드”. fba.kcforum (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  39. ^ “[2023 MBC 연기대상] '조선변호사' 우도환, 최우수연기상 수상 "이루는 것보다 지키는 것이 어려워". imbc (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  40. ^ “[MBC 연기대상] 남궁민♥안은진 베스트커플상..."수상으로 진정한 '연인' 완성". mediapen (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]