Bước tới nội dung

Cúp bóng đá châu Á 1964

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá châu Á 1964
גביע אסיה בכדורגל 1964
كأس الأمم الآسيوية لكرة القدم 1964
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàIsrael
Thời gian26 tháng 5 – 3 tháng 6
Số đội4
Địa điểm thi đấu4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Israel (lần thứ 1)
Á quân Ấn Độ
Hạng ba Hàn Quốc
Hạng tư Hồng Kông
Thống kê giải đấu
Số trận đấu6
Số bàn thắng13 (2,17 bàn/trận)
Số khán giả99.000 (16.500 khán giả/trận)
Vua phá lướiẤn Độ Inder Singh
Israel Mordechai Spiegler
(2 bàn)
1960
1968

Cúp bóng đá châu Á 1964Cúp bóng đá châu Á lần thứ ba. Số đội bóng quốc gia tham dự vòng chung kết của giải là bốn. Vòng chung kết giải được tổ chức tại Israel từ 26 tháng 5 đến 3 tháng 6 năm 1964, gồm 4 đội đá vòng tròn một lượt để chọn ra đội vô địch của giải. Chủ nhà Israel lần đầu tiên đoạt chức vô địch châu Á sau khi đã toàn thắng cả ba trận đấu.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 17 đội tuyển tham gia vòng loại, chia làm 4 bảng (2 bảng khu vực Trung tâm, 1 bảng khu vực phía Đông và 1 bảng khu vực phía Tây), chọn đội đầu bảng vào đá vòng chung kết với chủ nhà Israel. Tuy vậy, 11 trong tổng số 17 đội tuyển đã rút lui[fn 1] nên 2 bảng khu vực Trung tâm được hợp nhất lại làm một. Hàn Quốc (khu vực phía Đông) và Ấn Độ (khu vực phía Tây) giành quyền tham dự vòng chung kết mà không cần thi đấu vì họ là đội tuyển duy nhất còn lại của khu vực tương ứng.

Vòng chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Israel (chủ nhà)
  •  Hàn Quốc (nhất khu vực phía Đông mà không cần thi đấu)
  •  Ấn Độ (nhất khu vực phía Tây mà không cần thi đấu)
  •  Hồng Kông (nhất khu vực trung tâm)

Địa điểm thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Ramat Gan Haifa Tel Aviv Jerusalem
Sân vận động Ramat Gan Sân vận động Kiryat Eliezer Sân vận động Bloomfield Sân vận động Đại học Hebrew
Sức chứa: 41.583 Sức chứa: 17.000 Sức chứa: 22.000 Sức chứa: 16.000

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Trận Thắng Hoà Thua BT BB HS Điểm
 Israel 3 3 0 0 5 1 +4 6
 Ấn Độ 3 2 0 1 5 3 +2 4
 Hàn Quốc 3 1 0 2 2 4 −2 2
 Hồng Kông 3 0 0 3 1 5 −4 0
Israel 1–0 Hồng Kông
Spiegler  76'
Khán giả: 25.000
Trọng tài: Patrick Nice (Malaysia)

Hàn Quốc 0–2 Ấn Độ
Appalaraju  2'
I. Singh  57'

Israel 2–0 Ấn Độ
Spiegler  29' (ph.đ.)
Aharoni  76'
Khán giả: 20.000
Trọng tài: Li Pak Tung (Malaysia)

Hàn Quốc 1–0 Hồng Kông
Bae Keum-Soo  74'

Ấn Độ 3–1 Hồng Kông
I. Singh  45'
Samajapati  60'
Goswami  77'
Cheung Yiu Kwok  39'

Hàn Quốc 1–2 Israel
Huh Yoon-Jung  79' Leon  20'
Tish  38'
Khán giả: 35.000
Trọng tài: Davoud Nassiri (Iran)

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
2 bàn
1 bàn

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 11 nước bao gồm: Afghanistan, Cambodia, Ceylon (Sri Lanka), Indonesia, Iran, Nhật Bản, Miến Điện, Pakistan, Philippines, Trung Hoa Dân Quốc và Singapore.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]