Danh mục các dân tộc Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh mục các dân tộc Việt Nam dựa theo Quyết định số 421, ngày 2 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Việt Nam về Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam[1] và Miền núi Việt Nam, thành tựu và phát triển những năm đổi mới, năm 2002 của Ủy ban Dân tộc và Miền núi[2][3].

STT Tên dân tộc Một số tên gọi khác Các vùng tỉnh thành phân bố có mật độ đáng kể
01 Kinh Việt Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng NaiAn Giang
02 Tày Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí ,... Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm ĐồngGia Lai
03 Thái Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh),

Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**,...

Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa BìnhGia Lai
04 Mường Mol (Mual, Mon**, Moan**), Ao Tá (Ậu Tá),... Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn LaHà Nội
05 Miên Khmer, Khmer-Krom,... Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau, Đồng Nai, Vĩnh Long, Cần Thơ, Bình Phước, Hậu Giang, Long AnTây Ninh
06 Hoa Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**,
Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**, Tàu*...
Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bình Dương, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bắc GiangQuảng Ninh
07 Nùng Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**,
Khèn Lài, Nồng**,…
Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái NguyênĐắk Lắk (di cư) và Gia Lai
08 H'Mông Mèo, Hmong Hoa, Hmong Xanh, Hmong Đỏ, Hmong Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**,... Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Lai Châu, Yên Bái, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh HóaThái Nguyên
09 Dao Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang,
Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn**, …
Hà Giang, Lào Cai, Tuyên Quang, Yên Bái, Quảng Ninh, Lai Châu, Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên , Lạng Sơn, Sơn La, Đắk Nông, Đắk Lắk, Hòa Bình, Phú ThọBắc Giang
10 Gia Rai Jơrai, Jarai, có các nhóm phương ngữ: Mơthur, Cor (Chor), Hơdrung, Tơbuan, Arap. Gia Lai, Kon TumĐắk Lắk
11 Ê Đê Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**,
Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur[4], Bih, …
Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk NôngKhánh Hòa
12 Ba Na Glar, Tơlô, Jơlơng, Rơngao, Kriem, Roh, Kon K'đe, Ala Kông, K'păng Công, Bơnâm,...
13 Sán Chay Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo
Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**,…
14 Chăm Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc**,...
15 Kơ Ho Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil,[5], Lat (Lach), Tơ Ring,...
16 Xơ Đăng Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**,...
17 Sán Dìu Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**,...
18 Hrê Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**,
Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**,...
19 Ra Glai Ra Clây*, Rai, La Oang, Noang,...
20 Mnông Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil[5],

Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**,...

21 Thổ [6] Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng[7],...
22 Stiêng Sa Điêng, Sa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**,...
23 Khơ mú Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**,...
24 Bru - Vân Kiều Măng Coong, Tri Khùa,...
25 Cơ Tu Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*Ca-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam,
Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc,....
26 Giáy Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* [8], Xa*, Giảng**,...
27 Tà Ôi Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**,...
28 Mạ Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung,…
29 Giẻ-Triêng Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve (Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang[9], La Ve, Bnoong (Mnoong),Mơ Nông**, Cà Tang*,…
30 Co Cor, Col, Cùa, Trầu Quảng Nam, Quảng NgãiKon Tum
31 Chơ Ro Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**,...
32 Xinh Mun Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**,...
33 Hà Nhì Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**,...
34 Chu Ru Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng**
35 Lào Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**,...
36 La Chí Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**,...
37 Kháng Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**,
Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**,...
38 Phù Lá Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**,...
39 La Hủ Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng),
La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**,...
40 La Ha Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**,
Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**,...
41 Pà Thẻn Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**,...
42 Lự Lừ, Thay Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**, Tày Lự**
43 Ngái Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần**, Xuyến**, Sán Ngải**,...
44 Chứt Mã Liêng*, A Rem, Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*,
Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**,...
45 Lô Lô Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**,...
46 Mảng Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**,...
47 Cơ Lao Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**,...
48 Bố Y Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*,...
49 Cống Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**,...
50 Si La Cù Dề Xừ, Khả Pẻ,...
51 Pu Péo Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**,...
52 Rơ Măm
53 Brâu Bray
54 Ơ Đu Tày Hạt

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Danh mục Tôn giáo Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam Lưu trữ 2018-10-03 tại Wayback Machine. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, 2016. Truy cập 11/04/2019.
  4. ^ Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉnh Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
  5. ^ a b Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.
  6. ^ Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
  7. ^ Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
  8. ^ Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.
  9. ^ Ca-tang: tên gọi chung nhiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.