Giải quần vợt Wimbledon 2003 - Đơn nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2003 - Đơn nam
Giải quần vợt Wimbledon 2003
Vô địchThụy Sĩ Roger Federer
Á quânÚc Mark Philippoussis
Tỷ số chung cuộc7–6(7–5), 6–2, 7–6(7–3)
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2002 · Giải quần vợt Wimbledon · 2004 →

Roger Federer đánh bại Mark Philippoussis trong trận chung kết, 7–6(7–5), 6–2, 7–6(7–3) để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt Wimbledon 2003.[1] Đây là chức vô địch Grand Slam đầu tiên của Federer, danh hiệu đầu tiên trong 8 danh hiệu đơn nam tại Wimbledon và kỉ lục 20 danh hiệu đơn nam Grand Slam.

Lleyton Hewitt là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại vòng một trước Ivo Karlović. Với thất bại này, Hewitt trở thành một trong hai đương kim vô địch duy nhất đơn nam Wimbledon thất bại ở vòng một khi bảo vệ danh hiệu, người còn lại là Manuel Santana, nhà vô địch năm 1966, người nhận thất bại ở vòng một trong năm 1967 trước Charlie Pasarell.

Với thất bại của Hewitt, Andre Agassiđương kim vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng Juan Carlos Ferrero ở vòng bốn, chắc chắn sẽ có lần đầu tiên vô địch Grand Slam. Kết quả này là lần đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở không có tay vợt vào tứ kết nào trước đó vô địch Grand Slam.

Điều đáng chú ý ở việc đây là kì Grand Slam đầu tiên mà tay vợt vô địch Wimbledon và số 1 thế giới trong tương lai Rafael Nadal thi đấu, và thất bại trước Paradorn Srichaphan ở vòng ba. Điều đáng chú ý khác là sự vắng mặt của tay vợt 7 lần vô địch Wimbledon, Pete Sampras. Mặc dù Sampras không chính thức giải nghệ cho đến Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2003, anh không thi đấu một giải nào sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2002.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Úc Lleyton Hewitt (Vòng một)
02.   Hoa Kỳ Andre Agassi (Vòng bốn)
03.   Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero (Vòng bốn)
04.   Thụy Sĩ Roger Federer (Vô địch)
05.   Hoa Kỳ Andy Roddick (Bán kết)
06.   Argentina David Nalbandian (Vòng bốn)
07.   Argentina Guillermo Coria (Vòng một)
08.   Hà Lan Sjeng Schalken (Tứ kết)
09.   Đức Rainer Schüttler (Vòng bốn)
10.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman (Tứ kết)
11.   Cộng hòa Séc Jiří Novák (Vòng ba)
12.   Thái Lan Paradorn Srichaphan (Vòng bốn)
13.   Pháp Sébastien Grosjean (Bán kết)
14.   Bỉ Xavier Malisse (Vòng một)
15.   Pháp Arnaud Clément (Vòng hai)
16.   Nga Mikhail Youzhny (Vòng hai)
17.   Brasil Gustavo Kuerten (Vòng hai)
18.   Nga Marat Safin (Rút lui)
19.   Chile Fernando González (Vòng một)
20.   Nga Yevgeny Kafelnikov (Vòng một)
21.   Hà Lan Martin Verkerk (Vòng một)
22.   Tây Ban Nha Félix Mantilla (Vòng một)
23.   Argentina Agustín Calleri (Vòng hai)
24.   Tây Ban Nha Albert Costa (Rút lui)
25.   Tây Ban Nha Tommy Robredo (Vòng ba)
26.   Hoa Kỳ James Blake (Vòng hai)
27.   Maroc Younes El Aynaoui (Vòng ba)
28.   Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira (Vòng một)
29.   Argentina Gastón Gaudio (Vòng một)
30.   Phần Lan Jarkko Nieminen (Vòng ba)
31.   Hoa Kỳ Vince Spadea (Vòng một)
32.   Argentina Juan Ignacio Chela (Vòng hai)
33.   Nga Nikolay Davydenko (Vòng một)
34.   Tây Ban Nha Àlex Corretja (Rút lui)
35.   Cộng hòa Séc Radek Štěpánek (Vòng ba)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Albert CostaMarat Safin rút lui vì chấn thương. Họ được thay thế bởi các tay vợt không được xếp hạt giống xếp hạng cao nhất Nikolay DavydenkoÀlex Corretja, lần lượt trở thành các hạt giống #33 và #34. Corretja sau đó rút lui vì lý do cá nhân và được thay thế bởi tay vợt không được xếp hạt giống có thứ hạng cao tiếp theo Radek Štěpánek, trở thành hạt giống #35.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
Thụy Điển Jonas Björkman 4 2 4
5 Hoa Kỳ Andy Roddick 6 6 6
5 Hoa Kỳ Andy Roddick 66 3 3
4 Thụy Sĩ Roger Federer 78 6 6
4 Thụy Sĩ Roger Federer 6 6 6
8 Hà Lan Sjeng Schalken 3 4 4
4 Thụy Sĩ Roger Federer 77 6 77
Úc Mark Philippoussis 65 2 63
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 68 6 3 4
13 Pháp Sébastien Grosjean 710 3 6 6
13 Pháp Sébastien Grosjean 63 3 3
Úc Mark Philippoussis 77 6 6
PR Đức Alexander Popp 6 6 3 3 6
Úc Mark Philippoussis 4 4 6 6 8

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Úc L Hewitt 6 65 3 4
Q Croatia I Karlović 1 77 6 6 Q Croatia I Karlović 6 77 5 6
Q Thụy Sĩ I Heuberger 68 3 6 62 Q Úc P Baccanello 4 63 7 2
Q Úc P Baccanello 710 6 3 77 Q Croatia I Karlović 65 6 3 64
Hoa Kỳ T Dent 5 6 3 5 Belarus M Mirnyi 77 3 6 77
Croatia I Ljubičić 7 3 6 7 Croatia I Ljubičić 3 4 6 2
Belarus M Mirnyi 6 6 6 Belarus M Mirnyi 6 6 2 6
31 Hoa Kỳ V Spadea 2 4 4 Belarus M Mirnyi 4 6 3 64
19 Chile F González 3 4 66 Thụy Điển J Björkman 6 3 6 77
Áo J Melzer 6 6 78 Áo J Melzer 4 2 6 3
Q Cộng hòa Séc P Luxa 3 66 2 Thụy Điển J Björkman 6 6 2 6
Thụy Điển J Björkman 6 78 6 Thụy Điển J Björkman 6 6 6
Gruzia I Labadze 2 2 4 Hoa Kỳ J Gimelstob 1 3 3
Hoa Kỳ J Gimelstob 6 6 6 Hoa Kỳ J Gimelstob 2 6 6 62 6
Hoa Kỳ R Ginepri 3 6 62 77 8 15 Pháp A Clément 6 3 4 77 1
15 Pháp A Clément 6 4 77 63 10

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
12 Thái Lan P Srichaphan 6 6 4 3 6
Slovakia D Hrbatý 3 4 6 6 3 12 Thái Lan P Srichaphan 4 1 77 7 7
Pháp O Mutis 4 0 6 77 6 Pháp O Mutis 6 6 64 5 5
Argentina F Squillari 6 6 4 61 3 12 Thái Lan P Srichaphan 6 6 6
Tây Ban Nha R Nadal 6 6 4 6 Tây Ban Nha R Nadal 4 4 2
Croatia M Ančić 3 4 6 4 Tây Ban Nha R Nadal 6 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Childs 2 77 1 77 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Childs 2 4 3
33 Nga N Davydenko 6 62 6 65 2 12 Thái Lan P Srichaphan 4 6 3 2
25 Tây Ban Nha T Robredo 3 6 78 6 5 Hoa Kỳ A Roddick 6 3 6 6
Argentina J Acasuso 6 3 66 4 25 Tây Ban Nha T Robredo 6 6 6
Hoa Kỳ B Vahaly 2 6 6 6 Hoa Kỳ B Vahaly 4 4 2
Ý F Volandri 6 1 4 4 25 Tây Ban Nha T Robredo 65 4 4
Đức A Waske 66 5 67 5 Hoa Kỳ A Roddick 77 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland G Rusedski 78 7 79 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland G Rusedski 64 61 5
Ý D Sanguinetti 2 3 3 5 Hoa Kỳ A Roddick 77 77 7
5 Hoa Kỳ A Roddick 6 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 Thụy Sĩ R Federer 6 6 77
Hàn Quốc H-t Lee 3 3 62 4 Thụy Sĩ R Federer 7 6 6
Áo S Koubek 4 6 6 6 Áo S Koubek 5 1 1
Bỉ C Rochus 6 3 1 1 4 Thụy Sĩ R Federer 6 6 4 6
Hoa Kỳ J-M Gambill 6 6 6 Hoa Kỳ M Fish 3 1 6 1
LL Nga I Kunitsyn 3 2 4 Hoa Kỳ J-M Gambill 4 4 1
Hoa Kỳ M Fish 6 4 6 6 Hoa Kỳ M Fish 6 6 6
29 Argentina G Gaudio 2 6 3 3 4 Thụy Sĩ R Federer 77 6 6
23 Argentina A Calleri 6 7 1 Tây Ban Nha F López 65 4 4
România A Voinea 2 5 0r 23 Argentina A Calleri 4 715 2 77 8
Brasil F Saretta 6 6 6 Brasil F Saretta 6 613 6 65 10
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Mackin 2 4 2 Brasil F Saretta 4 4 4
Tây Ban Nha F López 6 6 77 Tây Ban Nha F López 6 6 6
LL Hoa Kỳ R Kendrick 3 4 64 Tây Ban Nha F López 77 6 6
Slovakia K Beck 4 2 3 16 Nga M Youzhny 65 3 2
16 Nga M Youzhny 6 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Đức R Schüttler 6 6 64 7
Thụy Sĩ M Kratochvil 3 4 77 5 9 Đức R Schüttler 6 6 6
Thụy Điển A Vinciguerra 6 3 6 2 2 Pháp F Santoro 2 3 3
Pháp F Santoro 4 6 2 6 6 9 Đức R Schüttler 4 7 61 6 7
Tây Ban Nha F Vicente 77 4 6 66 4 Hoa Kỳ T Martin 6 5 77 1 5
Hoa Kỳ T Martin 64 6 2 78 6 Hoa Kỳ T Martin 77 6 6
Hà Lan J van Lottum 6 2r 17 Brasil G Kuerten 64 4 4
17 Brasil G Kuerten 2 3 9 Đức R Schüttler 5 4 5
32 Argentina JI Chela 6 6 6 8 Hà Lan S Schalken 7 6 7
Đức T Behrend 4 2 3 32 Argentina JI Chela 2 1 4
LL România V Hănescu 77 6 6 LL România V Hănescu 6 6 6
Tây Ban Nha A Portas 64 0 0 LL România V Hănescu 2 4 63
Đan Mạch K Carlsen 3 4 6 4 8 Hà Lan S Schalken 6 6 77
Ecuador N Lapentti 6 6 3 6 Ecuador N Lapentti 2 6 77 64 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Parmar 3 4 1 8 Hà Lan S Schalken 6 3 63 77 6
8 Hà Lan S Schalken 6 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Argentina D Nalbandian 7 6 6
Belarus V Voltchkov 5 4 2 6 Argentina D Nalbandian 6 7 6
Brasil A Sá 6 3 Brasil A Sá 2 5 2
Argentina M Puerta 2 2r 6 Argentina D Nalbandian 6 5 61 6 6
Q Bỉ D Norman 68 4 63 Slovakia K Kučera 4 7 77 4 2
Q Nhật Bản T Suzuki 710 6 77 Q Nhật Bản T Suzuki 3 5 2
Slovakia K Kučera 6 6 6 Slovakia K Kučera 6 7 6
28 Cộng hòa Nam Phi W Ferreira 1 2 4 6 Argentina D Nalbandian 2 77 5 3
21 Hà Lan M Verkerk 3 4 77 1 10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland T Henman 6 64 7 6
Q Thụy Điển R Söderling 6 6 65 6 Q Thụy Điển R Söderling 2 710 6 6
Q Bỉ G Elseneer 3 6 6 6 Q Bỉ G Elseneer 6 68 4 3
Đức N Kiefer 6 3 4 4 Q Thụy Điển R Söderling 3 1 4
Tây Ban Nha D Sánchez 3 4 710 3 10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland T Henman 6 6 6
Q Pháp M Llodra 6 6 68 6 Q Pháp M Llodra 4 4 3
LL Cộng hòa Séc T Zíb 2 611 6 1 10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland T Henman 6 6 6
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland T Henman 6 713 3 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Pháp S Grosjean 4 6 6 77
Thụy Điển T Enqvist 6 3 4 64 13 Pháp S Grosjean 6 6 612 6
Tây Ban Nha A Martín 63 1 64 Úc W Arthurs 3 4 714 3
Úc W Arthurs 77 6 77 13 Pháp S Grosjean 65 6 6 6
Q Cộng hòa Nam Phi W Moodie 6 6 6 Q Cộng hòa Nam Phi W Moodie 77 2 4 4
Thụy Sĩ M Rosset 4 4 4 Q Cộng hòa Nam Phi W Moodie 710 4 2 6 7
Q Canada F Niemeyer 6 78 4 77 Q Canada F Niemeyer 68 6 6 1 5
22 Tây Ban Nha F Mantilla 4 66 6 63 13 Pháp S Grosjean 6 4 77 77
26 Hoa Kỳ J Blake 6 6 6 3 Tây Ban Nha JC Ferrero 2 6 62 63
Q Úc T Larkham 3 1 1 26 Hoa Kỳ J Blake 2 63 2
Armenia S Sargsian 6 6 6 Armenia S Sargsian 6 77 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Bogdanovic 1 3 2 Armenia S Sargsian 4 4 6 4
Pháp N Escudé 79 6 77 3 Tây Ban Nha JC Ferrero 6 6 2 6
Q Hy Lạp K Economidis 67 4 65 Pháp N Escudé 77 3 3 0r
Pháp J-R Lisnard 2 1 3 3 Tây Ban Nha JC Ferrero 65 6 6 0
3 Tây Ban Nha JC Ferrero 6 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
7 Argentina G Coria 5 64 3
Bỉ O Rochus 7 77 6 Bỉ O Rochus 2 6 4 77 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland R Bloomfield 4 66 3 Pháp A Dupuis 6 3 6 65 4
Pháp A Dupuis 6 78 6 Bỉ O Rochus 77 6 6
LL Ý S Galvani 6 2 1 6 8 30 Phần Lan J Nieminen 65 3 1
Pháp J Boutter 3 6 6 2 6 LL Ý S Galvani 4 7 4 63
Q Tây Ban Nha F Verdasco 710 4 6 3 3 30 Phần Lan J Nieminen 6 5 6 77
30 Phần Lan J Nieminen 68 6 4 6 6 Bỉ O Rochus 7 3 4 2
20 Nga Y Kafelnikov 5 6 6 2 3 PR Đức A Popp 5 6 6 6
Hà Lan R Sluiter 7 3 2 6 6 Hà Lan R Sluiter 64 6 3 77 2
Maroc H Arazi 4 65 3 PR Đức A Popp 77 4 6 65 6
PR Đức A Popp 6 77 6 PR Đức A Popp 6 6 77
Tây Ban Nha D Ferrer 1 6 6 6 11 Cộng hòa Séc J Novák 3 4 63
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Lee 6 3 1 2 Tây Ban Nha D Ferrer 2 5 3
Peru L Horna 6 61 1 1 11 Cộng hòa Séc J Novák 6 7 6
11 Cộng hòa Séc J Novák 3 77 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Bỉ X Malisse 4 3 2
Q Pháp C Saulnier 6 6 6 Q Pháp C Saulnier 3 2 62
Argentina M Zabaleta 3 6 3 2 Úc M Philippoussis 6 6 77
Úc M Philippoussis 6 4 6 6 Úc M Philippoussis 4 79 6 78
Úc S Draper 77 4 6 6 35 Cộng hòa Séc R Štěpánek 6 67 4 66
Pháp P-H Mathieu 65 6 3 4 Úc S Draper 66 3 1
Q Slovakia M Mertiňák 66 4 4 35 Cộng hòa Séc R Štěpánek 78 6 6
35 Cộng hòa Séc R Štěpánek 78 6 6 Úc M Philippoussis 6 2 64 6 6
27 Maroc Y El Aynaoui 6 6 6 2 Hoa Kỳ A Agassi 3 6 77 3 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Hilton 3 2 4 27 Maroc Y El Aynaoui 77 3 77 6
Croatia Z Krajan 1 1 1 Chile N Massú 65 6 64 4
Chile N Massú 6 6 6 27 Maroc Y El Aynaoui 7 4 64 64
Đức L Burgsmüller 6 77 4 6 2 Hoa Kỳ A Agassi 5 6 77 77
Tây Ban Nha A Montañés 3 65 6 2 Đức L Burgsmüller 3 64 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Delgado 4 0 7 4 2 Hoa Kỳ A Agassi 6 77 6
2 Hoa Kỳ A Agassi 6 6 5 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:ATP Tour 2003