Gu Sung-yun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gu Sung-yun
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Gu Sung-yun
Ngày sinh 27 tháng 6, 1994 (29 tuổi)
Nơi sinh Seoul, Hàn Quốc
Chiều cao 1,95 m (6 ft 5 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Daegu FC
Số áo 25
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2012 Trường Trung học Jaehyun
2012 Cerezo Osaka
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 Cerezo Osaka 0 (0)
2015–2020 Consadole Sapporo 163 (0)
2020- Daegu FC 17 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014–2016 U-23 Hàn Quốc 11 (0)
2015– Hàn Quốc 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 10 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020
Gu Sung-yun
Hangul
구성윤
Hanja
具聖潤
Romaja quốc ngữGu Seong-yun
McCune–ReischauerKu Sŏng-yun

Gu Sung-yun (tiếng Triều Tiên: 구성윤; Hán-Việt: Cổ Thành Doãn, sinh ngày 27 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Hàn Quốc Daegu FC tại giải Hạng Nhất Hàn Quốc K-League. Ngoài ra, anh cũng thi đấu cho đội tuyển U-23 quốc gia Hàn Quốc.[1]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Gu là một phần của đội hình Hàn Quốc tham dự Cúp bóng đá Đông Á 2015.[2]

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 17 tháng 10 năm 2020.[3][4]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup Tổng cộng
2013 Cerezo Osaka J1 League 0 0 0 0 0 0 0 0
2014 0 0 0 0 0 0 0 0
2015 Consadole Sapporo J2 League 33 0 1 0 34 0
2016 Hokkaido Consadole Sapporo 33 0 0 0 33 0
2017 J1 League 33 0 0 0 3 0 36 0
2018 34 0 2 0 0 0 36 0
2019 33 0 0 0 1 0 34 0
2020 1 0 0 0 1 0 2 0
2020 Daegu FC K League 1 17 0 2 0 0 0 19 0
Tổng cộng sự nghiệp 184 0 5 0 5 0 194 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Squad for EAFF East Asan Cup 2015 (20.07.2015)”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ “Young squad heads to Vũ Hán”. koreajoongangdaily.joins.com. 21 tháng 7 năm 2015. Truy cập 12 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 February 2018, Japan, ISBN 978-4905411529 (p. 91 out of 289)
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 197 out of 289)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]