Họ Trèo cây
Họ Trèo cây | |
---|---|
![]() | |
Trèo cây Á Âu (Sitta europaea) | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Passeriformes |
Liên họ: | Certhioidea |
Họ: | Sittidae Lesson, 1828 |
Chi: | Sitta Linnaeus, 1758 |
Loài điển hình | |
Sitta europaea Linnaeus, 1758 | |
Các chi và loài | |
2 chi,[cần dẫn nguồn] 30 loài, xem văn bản |
Họ Trèo cây (Sittidae) là một họ theo truyền thống chứa khoảng 30 loài chim nói chung rất giống như chim sẻ nhỏ, được tìm thấy ở Bắc bán cầu, trong đó phân họ Sittinae chứa 30 loài chim trèo cây "thật sự", còn phân họ Tichodromadinae chỉ chứa một loài là toàn bích tước (Tichodroma muraria), nhưng hiện nay theo Handbook of Birds of the World thì nó đã được tách ra thành họ riêng gọi là Tichodromidae.
Phần lớn các loài trèo cây là chim đồng rừng, mặc dù có một vài loài thích nghi với môi trường sống núi đá. Chúng có khả năng kỳ lạ là trèo cây với đầu quay xuống phía dưới chứ không giống như các loài như gõ kiến chỉ có thể trèo cây với đầu quay lên phía trên.
Các loài trèo cây có đầu to, đuôi ngắn, mỏ và chân khỏe. Hình dáng của chúng là dặc biệt và tất cả các loài trèo cây rất dễ dàng nhận ra nếu đã từng nhìn thấy nó.
Nói chung chúng là chim ăn tạp, chủ yếu là sâu bọ, hạt và quả kiên. Phần lớn là chim sống cố định, nhưng trèo cây ngực đỏ là chim di trú từ phía bắc của khu vực phân bố của nó.
Chúng làm tổ trong các hốc hay kẽ nứt bờ tường. Ở một số loài kích thước của lỗ bị giảm xuống do xây dựng tường bằng bùn.
Trèo cây Á Âu có giọng hót với một nốt cường độ cao và nó thường xuyên lặp lại nốt này từ điểm cao thuận lợi. Loài chim này cũng có thói quen chèn các loại quả hạch mà nó ăn được trong kẽ nứt trên thân cây rồi sau đó chẻ đôi nó ra bằng chiếc mỏ khỏe của mình.
Danh sách dưới đây, với tất cả các loài trong chi Sitta (Linnaeus, 1758), có lẽ là tối đa. Một số nhà phân loại học lưu ý rằng một vài loài chỉ ra ở đây trên thực tế chỉ là cùng một loài.
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Chi Sitta[1]
- Sitta arctica - Trèo cây Siberi
- Sitta azurea - Trèo cây lam
- Sitta canadensis - Trèo cây ngực đỏ
- Sitta carolinensis - Trèo cây ngực trắng
- Sitta cashmirensis - Trèo cây Kashmir
- Sitta castanea[2]
- Sitta cinnamoventris - Trèo cây bụng nâu dẻ
- Sitta europaea - Trèo cây Á Âu
- Sitta formosa - Trèo cây lưng đen[2]
- Sitta frontalis - Trèo cây trán đen[2]
- Sitta himalayensis - Trèo cây Himalaya[2]
- Sitta krueperi - Trèo cây Krüper
- Sitta ledanti - Trèo cây Algeri
- Sitta leucopsis - Trèo cây má trắng
- Sitta magna - Trèo cây lớn
- Sitta nagaensis - Trèo cây bụng hung[2]
- Sitta neglecta - Trèo cây Myanma
- Sitta neumayer - Trèo cây núi đá miền Tây
- Sitta oenochlamys - Trèo cây mỏ ngà
- Sitta przewalskii - Trèo cây Przevalski
- Sitta pusilla - Trèo cây đầu nâu
- Sitta pygmaea - Trèo cây lùn
- Sitta solangiae - Trèo cây mỏ vàng[2]
- Sitta tephronota - Trèo cây núi đá miền Đông
- Sitta victoriae - Trèo cây mày trắng
- Sitta villosa - Trèo cây Trung Hoa
- Sitta whiteheadi - Trèo cây Corse
- Sitta yunnanensis - Trèo cây Vân Nam
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b c d e f - Trèo cây Ấn Độ/Trèo cây bụng hung, có ở Việt Nam.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Tits, Nuthatches and Treecreepers, Harrap & Quinn, ISBN 0-7136-3964-4
- The Nuthatches, Erik Matthysen, Nhà in Academic, 1998, ISBN 0-85661-101-8
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Trèo cây. |
- Video về trèo cây[liên kết hỏng] trên Internet Bird Collection
- Nghe tiếng hót chim trèo cây trên Another Bird's Alarm Calls, LiveScience (19-3-2007)