Bước tới nội dung

Huisseau-sur-Cosson

47°35′36″B 1°27′13″Đ / 47,5933°B 1,4536°Đ / 47.5933; 1.4536
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huisseau-sur-Cosson
—  Commune  —
Cầu qua sông Cosson
Huy hiệu của Huisseau-sur-Cosson
Huy hiệu
Vị trí Huisseau-sur-Cosson
Bản đồ
Huisseau-sur-Cosson trên bản đồ Pháp
Huisseau-sur-Cosson
Huisseau-sur-Cosson
Huisseau-sur-Cosson trên bản đồ Centre-Val de Loire
Huisseau-sur-Cosson
Huisseau-sur-Cosson
Quốc giaPháp
VùngCentre-Val de Loire
TỉnhLoir-et-Cher
QuậnBlois
TổngChambord
Đặt tên theoCosson
Chính quyền
 • Thị trưởng (2020–2026) Joël Debuigne[1]
Diện tích122,79 km2 (880 mi2)
Dân số (2016-01-01)[2]2.339
 • Mật độ1,0/km2 (2,7/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+02:00)
Mã bưu chính/INSEE41104 /41350
Độ cao72–97 m (236–318 ft)
(avg. 90 m hay 300 ft)
1 Dữ liệu đăng ký đất đai tại Pháp, không bao gồm ao, hồ và sông băng > 1 km2 (0,386 dặm vuông Anh hoặc 247 mẫu Anh) và cửa sông.

Huisseau-sur-Cosson là một thuộc tỉnh Loir-et-Cher trong vùng Centre-Val de Loire miền trung nước Pháp.

Lịch sử dân số
NămSố dân±% năm
1793 1.163—    
1821 1.379+0.61%
1846 1.545+0.46%
1872 1.456−0.23%
1901 1.342−0.28%
1926 1.090−0.83%
1946 1.131+0.18%
1962 1.248+0.62%
NămSố dân±% năm
1968 1.202−0.62%
1975 1.286+0.97%
1982 1.738+4.40%
1990 1.834+0.67%
1999 1.906+0.43%
2007 2.126+1.37%
2012 2.304+1.62%
2017 2.281−0.20%
Nguồn: EHESS[3] and INSEE (1968-2017)[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Répertoire national des élus: les maires". data.gouv.fr, Plateforme ouverte des données publiques françaises (bằng tiếng Pháp). ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ "Populations légales 2016". INSEE. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ Des villages de Cassini aux communes d'aujourd'hui: Bảng dữ liệu xã Huisseau-sur-Cosson, EHESS (bằng tiếng Pháp).
  4. ^ Population en historique depuis 1968, INSEE