Hyukoh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hyukoh
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2014–hiện tại
Hãng đĩa
  • DRDR AC
Hợp tác với
Thành viên
  • Oh Hyuk
  • Im Dong-geon
  • Lim Hyun-jae
  • Lee In-woo

Hyukoh (tiếng Triều Tiên: 혁오) là một ban nhạc indie Hàn Quốc đã ký hợp đồng với Công ty Nghệ sĩ DooRooDooRoo. Ban nhạc được thành lập vào tháng 5 năm 2014 và bao gồm trưởng nhóm, ca sĩ, và tay guitar Oh Hyuk, tay bass Im Dong-geon, tay guitar Lim Hyun-jae, và tay trống Lee In-woo.[1]

Ngày 03/11/2019, ban nhạc Hyukoh đã tới Việt Nam trình diễn tại Lễ hội Âm nhạc Quốc tế Gió Mùa với tư cách là khách mời.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ban nhạc đã phát hành album phòng thu đầu tiên của họ, 23, vào ngày 24 tháng 4 năm 2017. Ca khúc chủ đề, "Tomboy", đứng thứ hai trên bảng xếp hạng kỹ thuật số Melon và đầu tiên trên bảng xếp hạng kỹ thuật số Genie, Bugs và Olleh không lâu sau khi phát hành. Album cũng đã đứng thứ sáu trên Bảng xếp hạng album thế giới của Billboard vào tháng 5 năm 2017. Sau khi phát hành 23, ban nhạc đã có tour diễn thế giới đầu tiên của họ. [cần dẫn nguồn]

Âm nhạc của ban nhạc xuất hiện trong quảng cáo trên TV được phát hành vào tháng 6 năm 2018 bởi Apple Inc. cho điện thoại thông minh IPhone X. Bài hát góp mặt là Citizen Kane.[3]

Danh sách đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn Quốc
[4]
Nhật Bản
[5]
Hoa Kỳ
[6]
23
Danh sách bài hát
  1. Burning Youth
  2. Tokyo Inn
  3. Leather Jacket (가죽자켓)
  4. Tomboy
  5. 2002WorldCup
  6. Jesus Lived In A Motel
  7. Wanli (Wanli万里)
  8. Die Alone
  9. Reserved Seat (지정석)
  10. Simon
  11. Paul
  12. Surf Boy
5 106 6
  • Hàn: 13,830+*[7]
  • Nhật: 620[8]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Vị trí
cao nhất
Doanh số Album
KOR
[9]
"Wi Ing Wi Ing" (위잉) 2014 1
  • KOR: 2.500.000+ [10]
20
"Panda Bear" 2015 95 Đĩa đơn không thuộc album nào
"Comes and Goes (와리가리)" 1
  • KOR: 1,629,519+
22
"Tomboy" 2017 2 23
"Leather Jacket" (가죽자켓) 16
"LOVE YA!" 2018 46 24

Các bài hát lọt bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Vị trí
cao nhất
Doanh thu Album
KOR
[9]
"Ohio" 2014 29 20
"Lonely" 91
"I Have No Hometown" -
"Feels Like Roller Coaster Ride" -
"Our Place" -
"Bamboo" 2015 -
  • KOR: 54,530+
Đĩa đơn không thuộc album nào
"Hooka"[11] 10 22
"Big Bird (큰새)" 37
  • KOR: 356,608+
"Gondry (공드리)" 41
  • KOR: 279,972+
"Settled Down" 83
  • KOR: 116,937+
"Mer" 86
  • KOR: 112,563+
"Die Alone" 2017 36 23
"Tokyo Inn" 41
  • KOR: 50,072+
"Paul" 61
  • KOR: 43,144+
"Burning Youth" 64
  • KOR: 39,872+
"2002 World Cup" 65
  • KOR: 39,653+
"Jesus Lived In A Motel Room" 68
  • KOR: 38,543+
"Wanli" (Wanli万里) 79
  • KOR: 35,155+
"Surf Boy" 80
  • KOR: 37,094+
"Reserved Seat" (지정석) 84
  • KOR: 35,803+
"Simon" 86
  • KOR: 35,784+


Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Album
"Wi Ing Wi Ing (위잉 위잉)" 2014 20
"Panda Bear" 2015 22
"Comes and Goes (와리 가리)"
"Hooka"
"Gondry"
"Leather Jacket (가죽 자켓)" 2017 23
"Tomboy"
"Wanli (Wanli)"

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm được đề cử Kết quả
2015
Giải thưởng âm nhạc MelOn lần thứ 7
10 nghệ sĩ hàng đầu Hyukoh Đoạt giải
Nghệ sĩ của năm Đề cử
Album của năm
22
Đề cử
Bài hát của năm "Comes and Goes" Đề cử
Mnet Asian Music Awards lần thứ 17
Best Band Performance Hyukoh Đề cử
UnionPay Song of the Year "Comes and Goes" Đề cử
Naver Yearly Ranking
Most Downloaded Song "Wi ing Wi ing" Đoạt giải
2016
Seoul Music Awards lần thứ 25
Performance Culture Award
Hyukoh
Đoạt giải
Golden Disc Awards lần thứ 30
Best Rock Band Award Đoạt giải
Gaon Chart K-Pop Awards lần thứ 5
Discovery of the Year (Indie) Đoạt giải
Popular Singer of the Year[15] Đề cử
Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc lần thứ 13
Bài hát của năm "Comes and Goes" Đề cử
Nghệ sĩ của năm
Hyukoh
Đề cử
Nghệ sĩ mới của năm Đoạt giải
Best Modern Rock Album 22 Đề cử
Best Modern Rock Song "Comes and Goes" Đoạt giải
Netizen's Artist of the Year Hyukoh Đề cử
2017
MelOn Music Awards lần thứ 9
Top 10 Nghệ sĩ Đề cử
Mnet Asian Music Awards lần thứ 19
Best Band Performance Đoạt giải
2018
Golden Disc Awards lần thứ 32
Best Rock Band Award Đoạt giải
Giải thưởng Âm nhạc Hàn Quốc lần thứ 15
Nghệ sĩ của năm Đề cử
Bài hát của năm "Tomboy" Đoạt giải
Album của năm 23 Đề cử
Best Modern Rock Album Đoạt giải
Best Modern Rock Song "Tomboy" Đoạt giải
MBC Plus X Genie Music Awards[16][17] Bài hát của năm "Love Ya!" Đề cử
Band Music Award Đề cử
Genie Music Popularity Award Hyukoh Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “밴드 '혁오' 무한도전 출격, 아이유도 극찬한 뮤지션(동영상)”. The Huffington Post Korea. HuffingtonPostKorea, Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “MMF”. Monsoon Music Festival. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2019.[liên kết hỏng]
  3. ^ “Apple iPhone X Animoji Taxi Driver TV commercial”. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  4. ^
  5. ^ “2016 Oricon Albums Chart - 20 + 22. Oricon. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
  6. ^
    • “22”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
    • “23”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “Gaon Album Chart - 2017 (June)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  8. ^ オリコンランキング情報サービス「you大樹」 - CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ a b “Gaon Digital Singles Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ a b “GAON's Observation Notes”. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
  11. ^ a b c d e f g
  12. ^ Total downloads for "Tomboy":
  13. ^ Total downloads for "Leather Jacket":
  14. ^
  15. ^ “5th Gaon Chart K-pop Awards, Popular Singer of the Year Nominees”. 5th Gaon Chart K-pop Awards. Kpop Construction. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016.
  16. ^ “2018 MBC Plus X Genie Music Awards Announces Nominees + Voting Begins”. Soompi. ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ "BTS·워너원·트와이스·볼빨간"…'2018 MGA' 후보 공개, 투표 시작”. Naver. ngày 1 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]