Bước tới nội dung

Kang Seung-yoon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kang.
Kang Seung-yoon
SinhKang Seung-yoon
21 tháng 1, 1994 (30 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiPop, Rock
Nhạc cụGuitar
Năm hoạt động2009–nay
Hãng đĩaYG Entertainment (Hàn Quốc)
Hợp tác vớiWINNER, BIGBANG, 2NE1, YG Family

Kang Seung-yoon (Tiếng Hàn강승윤; Hán-Việt: Khương Thăng Nhuận; sinh ngày 21 tháng 1 năm 1994) là 1 ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, nhóm trưởng của nhóm nhạc nam WINNER[1] trực thuộc YG Entertainment. Đã từng tham gia SuperStar K2 và giành được vị trí thứ 4.

Kang Seung-yoon
Hangul
강승윤
Hanja
姜昇潤
Romaja quốc ngữGang Seung-yun
McCune–ReischauerKang Sŭng-yun
Hán-ViệtKhương Thăng Nhuận

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Kang Seung-yoon được sinh ra tại Busan, Hàn Quốc vào ngày 21 tháng 1 năm 1994. Được biết Kang Seung Yoon đã theo học guitar từ năm lớp 8. Trong những năm cuối cấp 2, anh còn theo học cả guitar cổ điển và cách chơi bi da. Đã từng dự thi một số cuộc thi bi-a chuyên nghiệp và giành chiến thắng tại một cuộc thi bi da quốc gia được tổ chức ở Busan, sau đó trở thành đại diện của Busan dự thi các cuộc thi bi da.[2] Anh tốt nghiệp trường cấp 3 nghệ thuật Busan chuyên ngành guitar cổ điển vào năm 2012.[3] Kang Seung-yoon bắt đầu nổi lên từ cuộc thi tìm kiếm tài năng Superstar K2. Sau khi kết thúc cuộc thi với vị trí thứ 4, Kang seungyoon ký hợp đồng với YG Entertainment và thu âm ca khúc "You're My Heaven" cho bộ phim truyền hình dài tập "Midas" vào năm 2011. Sau đó tham gia bộ phim truyền hình High Kick của đài MBC.[4]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vị trí cao nhất Doanh thu Album
Hàn[5]
2010 "I'll Write You a Letter" 24
  • Hàn: --
Top 6 (My Story)
"Instinctively" 1
  • Hàn: --
Up to 11
2011 "You are Heaven" 10
  • Hàn: 9,167,680+ [6]
Midas OST
2013 "It Rains" 1
  • Hàn: 587,724+ [7]
TBA
"Wild and Young" 18
  • Hàn: 119,009+ [8]
"맘도둑 (Stealer)" 9
  • Hàn: 198,150+ [9]
2022 "BORN TO LOVE YOU"

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Music video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Độ dài Tham khảo
2011 "Life is Tab (Dance Ver.)" 2:04 [10]
"You are Heaven" 3:47
2012 "Smile, My Love" 3:38
2013 "Wild and Young" 3:52
"맘도둑 (Stealer)" 3:48

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2011 - 2012: High Kick 3 (MBC)
  • 2015: [Producer(KBS)] vai Kang Seung Yoon(WINNER) => Cameo (khách mời)
  • 2015: [Webdrama-We Broke Up] vai Won-young
  • 2016: [Webdrama-Love for a Thousand More] vai Yoo Joon-woo
  • 2017: [Webdrama-Prison Playbook] vai (phụ) tù nhân Jang-baljang (Jean Valjean)
  • 2020: [KAIROS(MBC)] Vai (phụ) Im Geonwook, bạn thân của nữ chính Han Aeri
  • 2021: [Voice 4(KBS)] vai Han Woo Joo
  • 2022: [Webdrama-Tomorrow ] vai Kang Woo Jin => Cameo (Khách mời)

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2010: Superstar K2 (Mnet)
  • 2013: Win: Who is next
  • 2013: Winner TV
  • 2015: Weekly Idol (cùng WINNER)
  • 2016: Happy Camp (cùng WINNER)
  • 2016: Halfmoon Friends (cùng với WINNER)
  • 2016: The Collaboration (cùng Song Mino)
  • 2016: Half moon friend (cùng WINNER)
  • 2017: Weekly Idol (cùng WINNER)
  • 2017: Flower Crew
  • 2017: Animal farm (cùng WINNER)
  • 2017: King of Mask Singer (ep 109)
  • 2017: Oppa thinking (cùng WINNER)
  • 2018: Running man ep 402 (cùng Mino)
  • 2018: Amigo (cùng Winner)
  • 2018: Secret Garden

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “강승윤” [Kang Seung Yoon]. Naver Music (bằng tiếng Hàn). NHN Corp. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ “Kang Seung-yoon Shows Off His Brain”.
  3. ^ “IU, Yoo Seung Ho, SHINee's Taemin, and Kang Seung Yoon to defer college”.
  4. ^ “Yoon Kye Sang, Kang Seung Yoon, Baek Jin Hee join "High Kick 3″”.
  5. ^ “Gaon Weekly Digital Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “gaon”. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2011.
  7. ^ “gaon”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2013.
  8. ^ “gaon”. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ “gaon”. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ “강승윤 - 뮤직비디오” [Kang Seung-yoon - Music videos]. Naver Music (bằng tiếng Triều Tiên). NHN Corp. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]