Julien Faubert
Faubert khởi động tại West Ham United năm 2010 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Julien Alex Thomas Faubert[1] | ||
Ngày sinh | 1 tháng 8, 1983 | ||
Nơi sinh | Le Havre, Pháp | ||
Chiều cao | 1,80 m[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh phải, hậu vệ phải | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1998–2002 | Cannes | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2004 | Cannes | 45 | (4) |
2004–2007 | Bordeaux | 96 | (10) |
2007–2012 | West Ham United | 103 | (2) |
2009 | → Real Madrid (mượn) | 2 | (0) |
2012 | Elazığspor | 16 | (1) |
2013–2015 | Bordeaux | 48 | (3) |
2013–2015 | Bordeaux II | 3 | (0) |
2016 | Kilmarnock | 9 | (0) |
2017 | Inter Turku | 26 | (1) |
2018 | Borneo | 15 | (3) |
2019–2020 | Fréjus Saint-Raphaël | 2 | (0) |
Tổng cộng | 365 | (24) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2004 | U-21 Pháp | 17 | (2) |
2006 | Pháp | 1 | (1) |
2014–2017 | Martinique | 10 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Julien Alex Thomas Faubert (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đã từng thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh phải hoặc hậu vệ phải. Sinh ra ở Pháp, anh thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp trước khi thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Martinique năm 2014. Anh được biết đến trong làng bóng đá vì vụ chuyển nhượng theo dạng cho mượn từ West Ham United sang Real Madrid đầu năm 2009.[3]
Sự nghiệp câu lac bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cannes và Bordeaux
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra ở Le Havre, Faubert đăng ký vào học viện của Cannes năm 1998 và bắt đầu sự nghiệp ở vị trí hậu vệ phải, nhưng với khả năng tạt bóng nhanh chóng, anh chơi ở vị trí tiền vệ cánh phải cũng như ở vị trí tiền vệ. Anh có trận ra mắt cho đội một của Cannes vào mùa giải 2002–03. Anh dần dần nổi tiếng với tư cách là một thành viên quan trọng của đội và cuối cùng đã lọt vào mắt xanh của một số đội bóng ở Ligue 1. Anh ký hợp đồng với Bordeaux vào năm 2004[4] và chơi 96 trận ở giải VĐQG cũng như ở UEFA Champions League cho đội.[5]
West Ham United
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 23 tháng 6 năm 2007, tờ báo thể thao Pháp L'Équipe đưa tin rằng Faubert sắp chuyển sang Rangers với giá 6,5 triệu euro (4,3 triệu bảng).[6] Tuy nhiên, vào ngày 1 tháng 7, anh được West Ham United ký hợp đồng 5 năm với giá 6,1 triệu bảng.[7] Anh bị đứt gân achilles trong trận giao hữu trước mùa giải vào ngày 17 tháng 7 trước câu lạc bộ đội bóng đá Séc Sigma Olomouc khiến anh phải nghỉ sáu tháng để bình phục.[8] Theo kế hoạch trở lại sân cỏ, Faubert được ra sân ở đội dự bị trong trận gặp đội dự bị của Aston Villa vào tháng 1 năm 2008.[9] Cuối cùng anh đã chơi trận ra mắt cho Hammers khi vào sân thay người muộn trong trận gặp Fulham tại Boleyn Ground vào ngày 12 tháng 1 năm 2008.[10] Mùa giải đầu tiên của anh ở Anh được đánh dấu bởi chấn thương liên tục và anh chỉ ra sân 8 lần ở Premier League lẫn FA Cup.[10]
Cho mượn tại Real Madrid
[sửa | sửa mã nguồn]Faubert được phép nói chuyện với Real Madrid vào ngày 30 tháng 1 năm 2009.[11] Thương vụ này hoàn tất vào ngày 31 tháng 1 khi anh ký hợp đồng với Real Madrid theo một bản hợp đồng cho mượn có thời gian 6 tháng đến cuối mùa giải 2008–09 với mức phí được báo cáo là 1,5 triệu bảng.[12] Faubert có trận ra mắt cho Real Madrid vào ngày 7 tháng 2 năm 2009 trong chiến thắng 1–0 trước Racing de Santander.[13] Trong thời gian cho mượn tại Real Madrid, anh đã bỏ lỡ buổi tập vì nhầm tưởng mình được nghỉ.[14] Anh kết thúc thời gian cho mượn tại Real Madrid mà chỉ chơi hai trận.[13]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 14 tháng 9 năm 2019
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
AS Cannes | 2002–03 | Championnat National | 26 | 1 | 0 | 0 | ― | ― | ― | 26 | 1 | |||
2003–04 | 19 | 3 | 0 | 0 | ― | ― | ― | 19 | 3 | |||||
Tổng cộng | 45 | 4 | 0 | 0 | ― | ― | ― | 45 | 4 | |||||
Bordeaux | 2004–05 | Ligue 1 | 36 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | ― | ― | 38 | 1 | ||
2005–06 | 34 | 5 | 2 | 0 | 3 | 0 | ― | ― | 39 | 5 | ||||
2006–07 | 26 | 3 | 1 | 0 | 3 | 0 | 8[c] | 2 | ― | 38 | 5 | |||
Tổng cộng | 96 | 10 | 4 | 0 | 7 | 0 | 8 | 2 | ― | 115 | 12 | |||
West Ham United | 2007–08 | Premier League | 7 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | ― | ― | 8 | 0 | ||
2008–09 | 20 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | ― | ― | 24 | 0 | ||||
2009–10 | 33 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | ― | ― | 36 | 1 | ||||
2010–11 | 9 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | ― | ― | 16 | 0 | ||||
2011–12 | Championship | 34 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | ― | 2[d] | 0 | 37 | 1 | ||
Tổng cộng | 103 | 2 | 5 | 0 | 11 | 0 | ― | 2 | 0 | 121 | 2 | |||
Real Madrid (mượn) | 2008–09 | La Liga | 2 | 0 | 0 | 0 | ― | 0 | 0 | ― | 2 | 0 | ||
Elazığspor | 2012–13 | Süper Lig | 16 | 1 | 0 | 0 | ― | ― | ― | 16 | 1 | |||
Bordeaux | 2012–13 | Ligue 1 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3[e] | 0 | ― | 16 | 0 | |
2013–14 | 22 | 3 | 2 | 0 | 1 | 0 | 4[e] | 0 | ― | 29 | 3 | |||
2014–15 | 13 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | ― | ― | 15 | 0 | ||||
Tổng cộng | 144 | 13 | 7 | 0 | 9 | 0 | 15 | 2 | ― | 175 | 15 | |||
Bordeaux II | 2013–14 | Championnat de France Amateur Bảng D | 1 | 0 | ― | ― | ― | ― | 1 | 0 | ||||
2014–15 | 2 | 0 | ― | ― | ― | ― | 2 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 3 | 0 | ― | ― | ― | ― | 3 | 0 | ||||||
Kilmarnock | 2015–16 | Scottish Premiership | 9 | 0 | ― | ― | ― | ― | 9 | 0 | ||||
Inter Turku | 2017 | Veikkausliiga | 26 | 1 | 5 | 0 | ― | ― | ― | 31 | 1 | |||
Borneo | 2018 | Liga 1 | 15 | 3 | 0 | 0 | ― | ― | ― | 15 | 3 | |||
Fréjus Saint-Raphaël | 2019–20 | Championnat National 2 Bảng D | 2 | 0 | 0 | 0 | ― | ― | ― | 2 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 362 | 24 | 17 | 0 | 20 | 0 | 15 | 2 | 2 | 0 | 416 | 24 |
- ^ Bao gồm Coupe de France, Copa del Rey, FA Cup, Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, Cúp bóng đá Phần Lan và Cúp Indonesia
- ^ Bao gồm EFL Cup và Coupe de la Ligue
- ^ Sáu lần ra sân và ghi hai bàn thắng tại UEFA Champions League, 2 lần ra sân tại UEFA Cup
- ^ Ra sân tại Play-off EFL Championship
- ^ a b Ra sân tại UEFA Europa League
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 27 tháng 3 năm 2017
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Pháp | 2006 | 1 | 1 |
Tổng cộng | 1 | 1 | |
Martinique | 2014 | 5 | 5 |
2016 | 4 | 0 | |
2017 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 10 | 5 |
Danh sách bàn thắng cho Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Pháp trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Faubert.
# | Ngày | Địa điểm | Trận | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 16 tháng 8 năm 2006 | Sân vận động Asim Ferhatović Hase, Sarajevo, Bosna và Hercegovina | 1 | Bosna và Hercegovina | 2–1 | 2–1 | Giao hữu |
Danh sách bàn thắng cho Martinique
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Martinique trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Faubert.
# | Ngày | Địa điểm | Trận | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 8 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động René Serge Nabajoth, Les Abymes | 1 | Curaçao | 1–0 | 1–1
|
Vòng loại Giải vô địch bóng đá vùng Caribe 2014 |
2 | 10 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động René Serge Nabajoth, Les Abymes | 2 | Guadeloupe | 1–0 | 2–0 | Vòng loại Giải vô địch bóng đá vùng Caribe 2014 |
3 | 2–0 | ||||||
4 | 12 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động René Serge Nabajoth, Les Abymes | 3 | Saint Vincent và Grenadines | 3–3 | 4–3 | Vòng loại Giải vô địch bóng đá vùng Caribe 2014 |
5 | 4–3 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Bordeaux
West Ham United
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Acta del Partido celebrado el 31 de mayo de 2009, en Pamplona” [Biên bản trận đấu diễn ra ngày 31 tháng 5 năm 2009, tại Pamplona] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn Bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.[liên kết hỏng]
- ^ “Premier League Player Profile” (bằng tiếng Anh). Premier League. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
- ^ Đức Thịnh (14 tháng 2 năm 2022). “Julien Faubert và thương vụ chuyển nhượng bước ra từ chuyện cổ tích”. Bóng đá 24h. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Julien Faubert”. WorldFootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Faubert Profile” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Madrid C.F. 7 tháng 2 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Faubert presque aux Rangers” [Faubert sắp đến Rangers]. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). 23 tháng 6 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
- ^ “West Ham sign Faubert for £6.1m” (bằng tiếng Anh). BBC Sport. 1 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Faubert ruled out for six months” (bằng tiếng Anh). 19 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Julien Faubert bides his time over return to West Ham fold”. The Times (bằng tiếng Anh). London. 8 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b “Games played by Julien Faubert in 2007/2008”. Soccerbase (bằng tiếng Anh). Centurycomm. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Briefs 6-West Ham allow Faubert to talk to Real Madrid”. Reuters (bằng tiếng Anh). 31 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
- ^ Thùy Dương (31 tháng 1 năm 2009). “Real Madrid chiêu mộ Julien Faubert”. VnExpress. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
- ^ a b “Julien Faubert - Detailed stats”. transfermarkt.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Brief-Soccer-Confused Faubert misses Real training session”. Reuters (bằng tiếng Anh). 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Résultat et résumé Lyon - Bordeaux, Coupe de la Ligue, Finale, Samedi 31 Mars 2007” [Kết quả và tóm tắt trận Lyon - Bordeaux, Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp, Chung kết, Thứ 7, ngày 31 tháng 3 năm 2007]. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Bordeaux sink Évian to claim French Cup” (bằng tiếng Anh). UEFA. 31 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
- ^ Fletcher, Paul (19 tháng 5 năm 2012). “Blackpool 1-2 West Ham”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Julien Faubert. |
- Julien Faubert tại Soccerbase
- Julien Faubert – French league stats tại lfp.fr (tiếng Pháp)
- Hồ sơ của Julian Faubert tại Premier League (tiếng Anh)
- What happened to Julien Faubert? tại Realmadridnews.com (tiếng Anh)
- Sinh năm 1983
- Nhân vật còn sống
- Người Pháp
- Người Martinique
- Người Pháp gốc Martinique
- Người Le Havre
- Cầu thủ bóng đá Pháp
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ bóng đá Martinique
- Cầu thủ bóng đá nam Martinique
- Tiền vệ bóng đá
- Tiền vệ bóng đá nam
- Hậu vệ bóng đá
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá AS Cannes
- Cầu thủ bóng đá FC Girondins de Bordeaux
- Cầu thủ bóng đá West Ham United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Real Madrid
- Cầu thủ bóng đá Elazığspor
- Cầu thủ bóng đá Kilmarnock F.C.
- Cầu thủ bóng đá FC Inter Turku
- Cầu thủ bóng đá Borneo F.C.
- Cầu thủ bóng đá ÉFC Fréjus Saint-Raphaël
- Cầu thủ bóng đá Championnat National
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá English Football League
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig
- Cầu thủ bóng đá Championnat National 2
- Cầu thủ bóng đá Scottish Professional Football League
- Cầu thủ bóng đá Veikkausliiga
- Cầu thủ bóng đá Liga 1 (Indonesia)
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Martinique
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Martinique ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Martinique ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Scotland
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Phần Lan
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Indonesia