Karim Boudiaf

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Karim Boudiaf
Boudiaf trong màu áo Al-Duhail năm 2011
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Karim Boudiaf[1]
Ngày sinh 16 tháng 9, 1990 (33 tuổi)
Nơi sinh Rueil-Malmaison, Pháp
Chiều cao 1,90 m (6 ft 3 in)[2]
Vị trí Hậu vệ / Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al-Duhail
Số áo 12
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007–2008 Lorient
2008–2010 Nancy
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2017 Lekhwiya 143 (9)
2017– Al-Duhail 82 (7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013– Qatar 118 (6)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Qatar
Bóng đá nam
Cúp bóng đá châu Á
Vô địch 2019 UAE Đồng đội
Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập
Vị trí thứ ba 2021 Qatar Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 00:00, 26 tháng 8 năm 2022 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 11 năm 2022

Karim Boudiaf (tiếng Ả Rập: كريم بوضياف‎; sinh ngày 16 tháng 9 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Qatar hiện thi đấu ở vị trí trung vệ và tiền vệ cho câu lạc bộ Al-Duhail tại Qatar Stars Leagueđội tuyển quốc gia Qatar.

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Qatar được để trước.[3]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 31 tháng 5 năm 2015 Gresty Road, Crewe, Anh  Bắc Ireland 1–1 1–1 Giao hữu
2. 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Hồng Kông 1–0 3–2 Vòng loại World Cup 2018
3. 8 tháng 10 năm 2015 Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar  Trung Quốc 1–0 1–0
4. 10 tháng 11 năm 2016  Nga 2–1 2–1 Giao hữu
5. 10 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Quốc gia Bangabandhu, Dhaka, Bangladesh  Bangladesh 2–0 2–0 Vòng loại World Cup 2022
6. 5 tháng 11 năm 2022 Sân vận động Municipal de Marbella, Marbella, Tây Ban Nha  Panama 2–0 2–1 Giao hữu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIFA Club World Cup Qatar 2020: Squad list” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ “FIFA World Cup Qatar 2022: List of players: Qatar” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 23. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Boudia, Karim”. National Football Teams. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]