Bước tới nội dung

Hassan Al-Haydos

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hassan Al-Haydos
Hassan ăn mừng chiến thắng trong trận Chung kết cúp bóng đá châu Á 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Hassan Khalid Hassan Al-Haydos[1]
Ngày sinh 11 tháng 12, 1990 (33 tuổi)
Nơi sinh Doha, Qatar[1]
Chiều cao 1,74 m (5 ft 9 in)[2]
Vị trí Tiền đạo / Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al-Sadd
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1998–2007 Al-Sadd
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007– Al-Sadd 294 (92)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2009 U-20 Qatar 4 (4)
2007–2013 U-23 Qatar 14 (6)
2008– Qatar 185 (42)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Qatar
Cúp bóng đá châu Á
Vô địch 2019 UAE Đồng đội
Vô địch 2023 Qatar Đồng đội
Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập
Vị trí thứ ba 2021 Qatar Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 8 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 2 năm 2024

Hassan Khalid Hassan Al-Haydos (tiếng Ả Rập: حسن خالد حسن الهيدوس‎; sinh ngày 11 tháng 12 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Qatar hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo hoặc tiền vệ tấn công, và đồng thời còn là đội trưởng của cả câu lạc bộ Al Sadd tại Qatar Stars Leagueđội tuyển bóng đá quốc gia Qatar.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Statistics accurate as of 6 March 2024[3]

Club Season League Cup1 League Cup2 Continental3 Total
Division Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
Al-Sadd
2006–07 Qatar Stars League 8 0 2 0 0 0 0 0 10 0
2007–08 16 2 2 0 0 0 1 0 19 2
2008–09 15 2 2 0 1 1 2 0 20 3
2009–10 15 6 1 1 2 2 5 0 23 9
2010–11 18 1 1 0 1 1 14 1 34 3
2011–12 13 2 2 0 1 0 0 0 16 2
2012–13 22 5 5 1 1 0 0 0 28 6
2013–14 24 5 4 2 5 1 9 0 42 8
2014–15 23 11 4 3 1 0 10 3 38 17
2015–16 25 12 4 4 1 0 1 0 31 16
2016–17 19 7 5 3 0 0 1 0 25 10
2017–18 21 12 4 1 1 0 10 0 36 13
2018–19 20 10 3 0 0 0 11 2 34 12
2019–20 18 8 4 1 1 0 9 4 30 12
2020–21 18 3 4 0 1 0 6 1 29 4
2021–22 19 7 1 0 0 0 6 1 26 8
2022–23 13 2 6 1 1 0 0 0 20 3
2023–24 14 3 0 0 0 0 10 0 24 3
Career total 321 98 53 16 22 5 90 12 484 130

1Includes Emir of Qatar Cup and Qatar Crown Prince Cup.

2Includes Sheikh Jassim Cup and Qatari Stars Cup.

3Includes AFC Champions League and FIFA Club World Cup and Arab Club Champions Cup.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 10 tháng 2 năm 2024[4]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Qatar 2008 5 1
2009 11 0
2010 4 0
2011 3 0
2012 8 0
2013 19 1
2014 14 2
2015 13 6
2016 11 5
2017 17 6
2018 12 4
2019 20 3
2020 4 1
2021 22 5
2022 9 3
2023 6 2
2024 8 3
Tổng 185 42

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng và kết quả của Qatar được để trước.[5]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 30 tháng 12 năm 2008 Sân vận động Thani bin Jassim, Al Rayyan, Qatar  Libya 3–1 5–2 Giao hữu
2. 13 tháng 10 năm 2013  Yemen 2–0 6–0 Vòng loại AFC Asian Cup 2015
3. 6 tháng 10 năm 2014 Sân vận động Abdullah bin Khalifa, Doha, Qatar  Uzbekistan 2–0 3–0 Giao hữu
4. 23 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Quôc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út  Oman 1–1 3–1 Cúp Vùng Vịnh 2014
5. 19 tháng 1 năm 2015 Sân vận động Australia, Sydney, Úc  Bahrain 1–1 1–2 AFC Asian Cup 2015
6. 28 tháng 8 năm 2015 Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar  Singapore 3–0 4–0 Giao hữu
7. 3 tháng 9 năm 2015  Bhutan 4–0 15–0 Vòng loại FIFA World Cup 2018
8. 15–0
9. 17 tháng 11 năm 2015 Sân vận động Changlimithang, Thimphu, Bhutan  Bhutan 2–0 3–0
10. 3–0
11. 24 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar  Hồng Kông 1–0 2–0
12. 25 tháng 8 năm 2016  Thái Lan 1–0 3–0 Giao hữu
13. 3–0
14. 6 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Suwon World Cup, Suwon, Hàn Quốc  Hàn Quốc 1–1 2–3 Vòng loại FIFA World Cup 2018
15. 11 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Jassim Bin Hamad, Doha, Qatar  Syria 1–0 1–0
16. 14 tháng 6 năm 2017  Hàn Quốc 1–0 3–2
17. 3–2
18. 23 tháng 8 năm 2017  Turkmenistan 1–0 2–1 Giao hữu
19. 2–0
20. 10 tháng 10 năm 2017  Curaçao 1–0 1–2
21. 29 tháng 12 năm 2017 Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Kuwait City, Kuwait  Bahrain 1–0 1–1 Cúp Vùng Vịnh 2017
22. 11 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar  Palestine 3–0 3–0 Giao hữu
23. 12 tháng 10 năm 2018 Jassim Bin Hamad Stadium, Doha, Qatar  Ecuador 3–0 4–3
24. 19 tháng 11 năm 2018 Kehrwegstadion, Eupen, Bỉ  Iceland 1–0 2–2
25. 31 tháng 12 năm 2018 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar  Iran 1–1 1–2
26. 29 tháng 1 năm 2019 Sân vận động Mohammed Bin Zayed, Abu Dhabi, UAE  UAE 3–0 4–0 AFC Asian Cup 2019
27. 5 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Jassim bin, Doha, Qatar  Afghanistan 3–0 6–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
28. 2 tháng 12 năm 2019 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar  UAE 3–1 4–2 Cúp Vùng Vịnh 2019
29. 13 tháng 11 năm 2020 BSFZ-Arena, Maria Enzersdorf, Áo  Costa Rica 1–0 1–1 Giao hữu
30. 27 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Nagyerdei, Debrecen, Hungary  Azerbaijan 1–1 2–1
31. 2–1
32. 7 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar  Oman 1–0 1–0 Vòng loại FIFA World Cup 2022
33. 13 tháng 7 năm 2021 Sân vận động BBVA, Houston, Hoa Kỳ  Panama 3–2 3–3 CONCACAF Gold Cup 2021
34. 6 tháng 12 năm 2021 Sân vận động Al Bayt, Al Khor, Qatar  Iraq 3–0 3–0 Cúp bóng đá Ả Rập 2021
35. 27 tháng 9 năm 2022 Sân vận động Franz Horr, Vienna, Áo  Chile 2–1 2–2 Giao hữu
36. 23 tháng 10 năm 2022 Sân vận động La Rosaleda, Málaga, Spain  Guatemala 1–0 2–0
37. 2–0
38. 7 tháng 9 năm 2023 Sân vận động Al Janoub, Al Wakrah, Qatar  Kenya 1–1 1–2
39. 16 tháng 11 năm 2023 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar  Afghanistan 1–0 8–1 Vòng loại FIFA World Cup 2026
40. 22 tháng 1 năm 2024  Trung Quốc 1–0 1–0 AFC Asian Cup 2023
41. 29 tháng 1 năm 2024 Sân vận động Al Bayt, Al Khor, Qatar  Palestine 1–1 2–1
42. 3 tháng 2 năm 2024  Uzbekistan 1–0 1–1 (s.h.p.)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Bản mẫu:GSA player
  2. ^ “FIFA World Cup Qatar 2022: List of players: Qatar” (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 11 năm 2022. tr. 23. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ SuperKoora - Hassan Haidous - Matches & Stats - Qatar Stars League - All Seasons[liên kết hỏng]
  4. ^ Husain Mohammed (21 tháng 8 năm 2019). “Hassan Khalid Al-Haydos - Century of International Appearances”. RSSSF.
  5. ^ “Al-Haydos, Hassan Khalid”. National Football Teams. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]