Ligue 1 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ligue 1
Mùa giải2024–25
Thời giantháng 8 năm 2024 – tháng 5 năm 2025

Ligue 1 2024–25 là mùa giải thứ 87 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp.

Paris Saint-Germain là đương kim vô địch.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí địa lý các câu lạc bộ Ligue 1 2024–25
Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa Mùa 2023–24
Brest Brest Francis-Le Blé 15.931
Lens Lens Bollaert-Delelis 37.705
Lille Lille Decathlon Arena Pierre Mauroy 50.186
Lyon Lyon Groupama 59.186
Marseille Marseille Orange Vélodrome 67.394
Monaco Monaco Monaco Louis II 18.523
Montpellier Montpellier Mosson 32.900
Nice Nice Allianz Riviera 35.624
Paris Saint-Germain Paris Công viên các Hoàng tử 47.926 Vô địch
Reims Reims Auguste Delaune 21.684
Rennes Rennes Roazhon Park 29.778
Strasbourg Strasbourg Meinau 29.230
Toulouse Toulouse Toulouse 33.150

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Brest 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng bảng Champions League
2 Lens 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Lille 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Lyon 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng loại Champions League
5 Marseille 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng bảng Europa League
6 Monaco 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Montpellier 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Nice 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Paris Saint-Germain 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Reims 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Rennes 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Strasbourg 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Toulouse 0 0 0 0 0 0 0 0
14 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
15 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
16 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 Tham dự play-off trụ hạng
17 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng Ligue 2
18 CXĐ 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8/2024. Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Bàn thắng được ghi; 8) Bàn thắng sân khách được ghi; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[1]

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng các đội bóng sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Brest
Lens
Lille
Lyon
Marseille
Monaco
Montpellier
Nice
PSG
Reims
Rennes
Strasbourg
Toulouse
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng bảng Champions League;   = Tham dự vòng bảng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng bảng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Ligue 2

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BRE LEN LIL OL OM ASM MON NIC PSG REI REN STR TFC NNN OOO PPP QQQ RRR
Brest
Lens a
Lille a
Lyon
Marseille a
Monaco a
Montpellier
Nice a
PSG a
Reims
Rennes
Strasbourg
Toulouse
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
CXĐ
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 8/2024. Nguồn: Ligue 1
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Điểm tin vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Trận play-off trụ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Luật lệ giải đấu” (PDF). www.lfp.fr. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]