Bước tới nội dung

Solar (ca sĩ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Solar
김용선
Solar vào ngày 19 tháng 5 năm 2019
SinhKim Yong Sun
21 tháng 2, 1991 (33 tuổi)
Gangseo-gu, Seoul,  Hàn Quốc
Tư cách công dân Hàn Quốc
Học vịModern K Music Academy University
Nghề nghiệp
Năm hoạt độngTừ 2014 đến nay
Tác phẩm nổi bậtSpit it out, Honey
Chiều cao161 cm (5 ft 3 in) (5’3″)
Cân nặng45 kg (99 lb)
Người thânKim Yong-hee (chị gái)
Gia đìnhBố, mẹ, chị gái
Giải thưởngXếp hạng 36 trong TOP 100 gương mặt đẹp nhất thế giới năm 2018
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2014 (2014) – nay
Hãng đĩaRBW
Hợp tác vớiMamamoo
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김용선
Hanja
金容仙
Romaja quốc ngữGim Yong-seon
McCune–ReischauerKim Yong-sŏn
Hán-ViệtKim Dung Tiên
Thông tin YouTube
Kênh
Năm hoạt động2019-nay
Thể loạiÂm nhạc, Giải trí, Vlog
Lượt đăng ký2,62 Triệu (tính đến 18/12/2020)
100.000 lượt đăng ký 2019
1.000.000 lượt đăng ký 2020

Kim Yong-sun (Hangul: 김용선, Hanja: 金容仙, Hán-Việt: Kim Dung Tiên, sinh ngày 21 tháng 2 năm 1991)[1], thường được biết đến với nghệ danh Solar (Hangul: 솔라), là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc, trưởng nhóm và là giọng ca chính của nhóm nhạc nữ Mamamoo do công ty RBW thành lập và quản lý.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Kim Yong-sun được sinh ra tại Gangseo-gu, Seoul, Hàn Quốc[2], cô ấy sống với bố mẹ và người chị gái, Yong-hee. Solar tốt nghiệp từ trường Modern K Music Academy University.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Solar xuất hiện trên chương trình King of Mask Singer của đài MBC với tư cách "Sunflower" từ tập 21 đến tập 22.

Cô có bản nhạc phim đầu tiên trong sự nghiệp với bài hát "Star", hát cùng với Kim Minjae cho phim Second 20s bởi đài tvN. Bài hát ra mắt vào ngày 2 tháng 10.

Vào ngày 16 tháng 10, Solar ra mắt phần đầu tiên của dự án Solar Emotion, cũng như bắt đầu sự nghiệp solo (chưa chính thức) của cô. Đĩa đơn được ra mắt là bài "Livin Like a Fool", một bài hát của Kim Do-hyang. Sau đó, cô ra mắt phần thứ hai của dự án với bài hát "Only Long Grows", một bài hát của Yeojin, vào ngày 11 tháng 12.

Solar góp giọng trong địa đơn "loveagain" của Yang Da Il ra mắt ngày 29 tháng 3. Bài hát sau đó được bao gôm trong album "Say" của Yang Da Il ra mắt ngày 27 tháng 4.

Từ ngày tháng 4 đến tháng 11 cùng năm, Solar tham gia show truyền hình thực tế We Got Married cùng với Eric Nam. Trong thời gian đó, cô cũng ra mắt phần thứ ba của dự án Solar Emotion với bài hát "In My Dreams", bản gốc bởi Cho Deok-bae, ra mắt ngày 8 tháng 7.

Solar ra mắt phần thứ tư của dự án Solar Emotion vào ngày 21 tháng 2, sinh nhật của cô, với ca khúc chủ đề là bài hát "Happy People", bản gốc bời Sunflower. Đĩa đơn đi kèm với một intro. Với phần thứ năm của dự án, ra mắt ngày 17 tháng 10, Solar ra mắt 2 đía đơn. Cái đầu tiên là bài "Alone People", bản gốc bởi Lee Jeongseon; bài còn lại là "Autumn Letter", bản gốc bởi Kim Minki.

Solar góp giọng cho ca khúc chủ đề "Cloudy" cho album của Kiggen vào ngày 15 tháng 11.

Vào ngày 2 tháng 12, Solar tham gia show Battle Trip cùng Moon Byul tới Hồng Kông vào tập 74.

Solar ra mắt phần thứ sáu của dự án Solar Emotion dưới dạng album mở rộng vào ngày 24 tháng 4, bao gồm những bài "Where the Wind Rises", "Nada Sou Sou", "It's Been A Long Time", và "Star Wind Flower Sun". Phiên bản đĩa than của album cũng được ra mắt sau đó, phiên bản bao gồm tất cả những ca khúc trước đó của dự án.

Từ ngày 27 đến ngày 29 tháng 4, Solar tổ chức concert cá nhân Emotion Concert Blossom để mừng sự ra mắt phần 6 của dự án. Buổi concert được tổ chức tại trường đại học Ewha ở Seoul, sau đó lại được tổ chức thêm lần nữa vào ngày 16 - 17 tháng 6 tại Sohyang Theater Shinhan Card Hall ở Busan.

Vào ngày 22 tháng 8, Solar góp giọng trong đĩa đơn "LEOPARD" của Ravi. Sau đó, cô góp giọng trong đĩa đơn "LIE YA" bởi Cosmic Girl được ra mắt ngày 13 tháng 10.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vị trí xếp hạng cao nhất Doanh số Album
Hàn
[3]
Ca sĩ chính
2015 "Lived Like A Fool" (바보처럼 살았군요) 43
  • Hàn: 68,433+[4]
Solar Emotion
"Only Longing Grows" (그리움만 쌓이네) 69
  • Hàn: 56,223+[5]
2016 "In My Dreams" (꿈에) 72
  • Hàn: 29,325+[6]
2017 "Happy People" (행복을 주는 사람) 49
  • Hàn: 33,808+[7]
Cộng tác
2015 "Coffee & Tea" với Eddy Kim 53
  • Hàn: 65,511+[8]
Dokkun Project Part.4
"Star" (별) với Kim Min-jae 68
  • Hàn: 44,756+[9]
OST Twenty Again
"Like Yesterday" (어제처럼) với Moonbyul 54 OST Two Yoo Project Sugar ManPart.6
2016 "Angel" với Wheein 26 Memory
"Mellow" (꿀이 떨어져) với Hwang Chi-yeul 48 Fall In, Girl Volume.2
2017 "Honey Bee" với LunaHani 38 Non-album single
Tham gia
2016 "Love Again" Yang Da-il feat. Solar Non-album single
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Các bản nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Bài hát Single Phim
2015 Star Second 20s OST Part.6 Second 20s
2020 Blue Bird RUN ON OST Part.3 RUN ON
2021 Adrenaline (English ver.) Vincenzo OST Part.3 Vincenzo
Always, be with you Lovers of the Red Sky OST Part.2 Lovers of the Red Sky
Winterblooming School 2021 Part.7 School 2021
2022 Dun Dun Dun Kill Heel OST Part.4 Kill Heel
2023 Eternal Pandora: Beneath the Paradise OST Part.1 Pandora: Beneath the Paradise
It's Been A Long Time Cobweb
EXIT The Escape of the Seven OST Part.1 The Escape of the Seven

Viết lời và sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Với tư cách ca sĩ chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca sĩ Bài hát Vai trò Single Album
2015 Mamamoo Um Oh Ah Yeh Lời bài hát Pink Funky
2016 Taller Than You Taller Than You Melting
You're the Best
Friday Night
My Hometown Lời bài hát và soạn nhạc
Recipe
Memory (Draw & Draw & Draw) Lời bài hát Memory
Décalcomanie
Never Letting Go
2017 Mamamoo Yes I Am Lời bài hát Purple
Aze Gag Lời bài hát và soạn nhạc
2018 From Winter to Spring Lời bài hát và soạn nhạc Yellow Flower
Star Wind Flower Sun
Solar Star Wind Flower Sun (Solo Ver.) Lời bài hát và soạn nhạc Solar Emotion Part.6
Mamamoo Sleep on the Car Lời bài hát và soạn nhạc Red Moon
Hello (Solar solo) Blue;s
2019 gogobebe Lời bài hát White Wind
I'm Your Fan Lời bài hát và soạn nhạc reality in Black
2020 Solar A song from the past Lời bài hát A song from the past
Spit it out Lời bài hát và soạn nhạc SPIT IT OUT
Ddun Ddun Ddun Lời bài hát và soạn nhạc Ddun Ddun Ddun
2021 Mamamoo gogobebe (Rock Version) Lời bài hát I Say Mamamoo: The Best
Decalcomanie 2021
Um Oh Ah Yeh 2021
Yes I Am (Funk Boost Version)
2022 Solar RAW Lời bài hát 容 : FACE
HONEY Lời bài hát và soạn nhạc
chap chap
Big Booty
Mamamoo 1, 2, 3 Eoi! Lời bài hát Mic On
2023 Mamamoo+[1] Chico malo Lời bài hát Chico malo ACT 1, SCENE 1
LLL Lời bài hát và soạn nhạc
dangdang Lời bài hát và soạn nhạc TWO RABBITS
2024 Solar Colors Lời bài hát và soạn nhạc COLOURS
But I Lời bài hát
Empty Lời bài hát và soạn nhạc
Easy Peasy Lời bài hát và soạn nhạc
Blues Lời bài hát

Với tư cách ca sĩ hỗ trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca sĩ Bài hát Vai trò Single
2018 Ravi LEOPARD Lời bài hát và soạn nhạc LEOPARD
Cosmic Girls LIE YA Lời bài hát và soạn nhạc LIE YA

Các hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đài truyền hình Tựa đề Vai diễn Chú thích
2015 MBC Every1 Imaginary Cat Jung Soo-in Tập 2 – 5

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đài truyền hình Tựa đề Chú thích
2015 MBC King of Mask Singer tham gia với tên "Sunflower"
2016 MBC We Got Married
2017 KBS2 Battle Trip Tập 74 với Moonbyul
2021 KBS Immortal Songs 2 tập 525
KBS Yoo Hee-yeol's Sketchbook
2022 KBS Listen Up với JUNGKEY
2023 wavve VEILED MUSICIAN làm giám khảo
KBS2 Battle Trip 2 Tập 11 cùng Moonbyul
2024 Mnet Build Up: Vocal Boy Group Survival làm giám khảo
KBS2 Make Mate 1 làm giám khảo
Năm Đài truyền hình Tựa đề Chú thích
2015 MBC Show! Music Core MC đặc biệt
2017 Mnet Gaon Chart Music Awards 2016 với Leeteuk
KBS KBS Gayo Daechukje với Mingyu, YerinKang Daniel

Solar đã tổ chức 1 concert và 1 world tour

Năm Tên Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm
2018 Solar Emotion Concert "Blossom" 2018 27 – 29 tháng 4 Seoul Hàn Quốc Đại học Nữ sinh Ewha
16 – 17 tháng 6 Busan Sohyang Theatre Shinhan Card Hall
2024 Solar 2ND CONCERT [COLOURS] IN SEOUL 1 - 2 tháng 6 Seoul Hàn Quốc BLUE SQUARE Masterccard Hall
Solar 2ND CONCERT [COLOURS] IN MANILA 16 tháng 6 Manila Philippine The Theatre at Solaire
Solar 2ND CONCERT [COLOURS] IN KAOHSIUNG 22 tháng 6 Kaohsiung Đài Loan Kaohsiung Music Center
Solar 2ND CONCERT [COLOURS] IN JAPAN 28 - 29 tháng 6 Kawasaki Nhật Bản Culttz Kawasaki
Solar 2ND CONCERT [COLOURS] IN HONG KONG 7 tháng 7 AsiaWorld-Expo, Runway 11
Solar 2ND CONCERT [COLOURS] IN TAIPEI 14 tháng 7 Taipei International Convention Center
Solar 2ND CONCERT [COLOURS] IN SINGAPORE 27 tháng 7 Singapore Capitol Theatre
Solar 2ND CONCERT [COLOURS] IN MACAU 6 tháng 10 Macau Broadway Theatre

Fan Meeting

[sửa | sửa mã nguồn]

Solar đã tổ chức 2 buổi Fan Meeting

Năm Tên Ngày Địa điểm
2021 SoLive 24 tháng 4 interpark
2024 SOLAR FAN MEETING [HAPPY SOLAR DAY] 21 tháng 2 Ilchi Art Hall, Seoul

Buổi triển lãm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ngày Địa điểm
2024 Solar 2nd Mini Album

[COLOURS] : the exhibit

27 tháng 4

7 tháng 5

4LOG, Seoul

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2016 MBC Entertainment Awards lần thứ 16 Female Rookie Award in Variety Show We Got Married Đề cử
Best Couple (với Eric Nam) Đoạt giải
2021 KBS Entertainment Awards Best Entertainer Award The Song We Loved, New Singer & Boss in the Mirror Đoạt giải
Excellence Award Đề cử
2023 Korea Musical Awards Best Newcomer Award

female

Mata Hari Đề cử

Chương trình âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ngày Bài hát Điểm
2020 28 tháng 4 "Spit it out" 9100

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “My Name, 마마무 (1)” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ “솔라 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver.
  3. ^ “Gaon Digital Chart”.
  4. ^ Cumulative sales of "Lived Like A Fool":
  5. ^ Cumulative sales of "Only Longing Grows":
  6. ^ “2016년 29주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  7. ^ “2017년 08주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  8. ^ Cumulative sales of "Coffee & Tea":
  9. ^ Cumulative sales of "Star": “2015년 42주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  10. ^ “2015년 49주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  11. ^ Cumulative sales of "Angel":
  12. ^ “2016년 49주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  13. ^ “2017년 01월 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  14. ^ “2016년 14주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.