Bước tới nội dung

Thanh mộng truyền kỳ 2

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thanh mộng truyền kỳ Mùa 1 Junior Mùa 2
Thanh mộng truyền kỳ 2
聲夢傳奇2 STARS Academy 2
Biểu trưng của chương trình
Thể loạiChương trình thực tế tìm kiếm tài năng ca hát
Dẫn chương trìnhSâm Mỹ
Nhạc dạo"Tôi vượt qua tôi" - 23 học viên
Quốc gia Hồng Kông
Ngôn ngữTiếng Quảng Đông
Số tập15
Sản xuất
Giám chếTrịnh Du Thịnh
Biên tậpTrần Phụng San, Trần Huệ Lan, Trịnh Thụy Kỳ
Thời lượng90 phút (có quảng cáo)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuTVB Jade
Định dạng hình ảnh1080i HDTV (4K) (4KTV)
Định dạng âm thanhÂm thanh lập thể/ 5.1 ch
Phát sóng11/6/2022 – 2/10/2022
Thông tin khác
Chương trình trướcThanh mộng truyền kỳ (2021)
Chương trình liên quanThanh mộng Junior
Thanh mộng truyền kỳ 2 Malaysia
Thanh mộng truyền kỳ 2 Australia
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Thanh mộng truyền kỳ 2 (tiếng Trung: 聲夢傳奇2, tiếng Anh: STARS Academy 2) là chương trình thực tế tìm kiếm tài năng ca hát được sản xuất năm 2022 bởi TVB, là mùa 2 của series "Thanh mộng truyền kỳ" , cũng là một trong các chương trình tạp kỹ được giới thiệu tuyên truyền tại "TVB Sales Expo 2022",[1][2] do tập đoàn Đại Gia LạcBYD Hong Kong liên hợp tài trợ. Vào thứ Bảy ngày 11/6/2022 bắt đầu phát sóng trên kênh TVB Jade.

Giới thiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình là mùa 2 của "Thanh mộng truyền kỳ" năm 2021. Ngày 16/4/2022, chương trình phát hành bản tuyên truyền đầu tiên, tiếp nối chủ đề vũ trụ của mùa trước, kể về câu chuyện "Cá voi trong mơ" của 23 học sinh theo đuổi ước mơ trong không gian, tìm kiếm vật tổ "Lĩnh vực mơ tưởng", cũng trong quá trình theo đuổi ước mơ cố gắng hết sức vượt lên chính mình, để phù hợp với chủ đề của ban tổ chức mùa này "Tôi · Vượt qua tôi".[3][4][5]

Sản xuất chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]

Hơn 300 người được huy động trước sân khấu và sau hậu trường "Thanh mộng truyền kỳ 2". Vì để khán giả có được cảm giác nghe nhìn như đang ở Hồng Quán (Sân vận động Hồng Kông) khi ngồi ở nhà, nhóm sản xuất đã áp dụng quy mô concert xuyên suốt, sân khấu chuyển động được mã hóa hoàn toàn bằng máy tính gồm 5 bệ nâng, dựa trên bản gốc "Sân khấu Hồng Quán mini", thông qua sân khấu bốn mặt, quay phim nhiều góc độ, Eidophor và các yếu tố khác, để khán giả sẽ có cảm giác đang xem "cuộc thi hát khác thường" và nghệ thuật "Cổng ảnh ba chiều 5D" mới.[6][7]

Để nâng cao thành tích của 23 học viên, ban tổ chức đã bố trí gần 3.000 giờ tập luyện cấp sao, gồm: 8 tiết cho mỗi người,1,5 giờ học hát; 12 tiết cho mỗi người, khoảng 2 giờ học nhảy; bổ sung các lớp dưỡng sinh và trang điểm, và một loạt các cuộc diễn tập chuyên sâu.[6]

"Nhà tạo hình cấp sao" của chương trình - Janae Chan tiết lộ học viên "Thanh mộng truyền kỳ" mùa này được nhiều nhãn hàng và nhà thiết kế quốc tế chú ý đến để may đo trang phục dự thi nhằm tạo nên hình ảnh mới lạ, đa dạng.[8][9]

Đoàn đội sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Đoàn đội phía trước

[sửa | sửa mã nguồn]

Sản xuất phía sau

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổng giám chế tác: Lưu Hoằng Cơ
  • Tổng giám âm nhạc: Johnny Yim
  • Tổng giám vũ đạo: Sunny Wong
  • Tổng giám hình tượng: Trần Hạo Nhi
  • Tổng giám tạo mẫu tóc: Ngũ Triều Quang

Ban nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên ca sĩ cấp sao

[sửa | sửa mã nguồn]

Giám khảo tuyển chọn của chương trình bao gồm Cấp cao của TVB Tăng Chí Vỹ, Lạc Dịch Linh, ca sĩ Lý Hạnh Nghê, nhà âm nhạc Eric Kwok, Trần Hoán Nhân, Johnny Yim, Thư Văn, Ngũ Trọng Hành, biên đạo múa Sunny Wong, chỉ đạo mỹ thuật Mã Quang Vinh, v.v... Đánh giá từ hơn 1.000 thí sinh đăng ký trong và ngoài nước, chọn ra 23 học viên, nhỏ nhất chỉ mới 13 tuổi.[12] Trong đó, các thí sinh có số báo danh từ 1 - 6 là tài năng nổi bật từ chương trình "Thanh mộng Junior" và cùng thành lập "XiX" để tham gia với danh nghĩa nhóm, như vậy số lượng đơn vị tham gia thi đấu thực tế là 18.[13]

Phần này có các thí sinh nước ngoài (gồm các người thắng cuộc của Thanh mộng truyền kỳ 2 Malaysia[14]Thanh mộng truyền kỳ 2 Australia[15]) tham gia khiêu chiến các học viên tốt nghiệp của Thanh mộng 2 khu đấu Hong Kong.

Vì để tăng độ nhân diện của khán giả cho các học viên, ban tổ chức đặc biệt mời họa sĩ minh họa Mạch Nhã Đoan thiết kế một loạt vật cát tường cho các học viên, đồng thời xe buýt chủ đề "Thanh mộng truyền kỳ 2" với hàng loạt vật cát tường được in trên đó sẽ chạy ở nhiều khu khác nhau tùy từng thời điểm.[16]

Bảng dưới là danh sách các thí sinh (thứ tự không phân trước sau)
Tên học viên Biệt danh Tuổi khi dự thi Vật cát tường[16] Đại diện khu vực Ghi chú
Tiếng Việt Tiếng Trung Tiếng Anh
Khu đấu Hồng Kông: Tổng số 23 thí sinh đến từ 18 đơn vị tham gia
Trang Ân Nguyệt 莊殷玥 Vici 豬妹 (Em gái heo) 14 (2007) XiX Hồng Kông Thành viên XiX
Lưu Chỉ Quân 劉芷君 Aster Tiểu Hana 14 (2007) Đội trưởng XiX
Lương Thiện Tri 梁善知 Crystal Crystal nhỏ 15 (2007) Thành viên XiX
Mậu Quân Hy 繆昀希 Charlotte Salad 13 (2009) Thành viên XiX, thí sinh nữ nhỏ tuổi nhất
Đặng Hiểu Ân 鄧曉殷 Kiele 15 (2006) Thành viên XiX
Dương Bỉnh Di 楊秉頤 Caitlin 14 (2007) Thành viên XiX
Trần Hạo Đình 陳昊廷 Timothy Tim 21 (2000) 添飯 (Cơm thêm) Thí sinh nam nhỏ tuổi nhất, bị loại ở top 14
Trần Tấn Hiên 陳晉軒 Jason 27 (1994) 臣兒 (Hạ thần) Bị loại ở top 12
Hầu Tuyển Hy 侯雋𤋮 Duncan 26 (1996) 燈神 (Thần đèn) Bị loại ở top 10
Kim Vĩnh Hành 金永衡 Christopher 金仔 (Cậu Vàng), Double Uncle,[17] Kim Oppa[18] 29 (1992) 永衡族 (Tộc Vĩnh Hành) Thí sính nam lớn tuổi nhất, bị loại ở top 15
Bành Gia Hiền 彭家賢 Zayden 25 (1996) 南瓜園 (Vườn bí ngô) Bị loại ở top 10
Văn Tá Khuông 文佐匡 Sean Hugo 2.0 22 (2000) Sing a Sean[19] Bị loại ở top 10
Huỳnh Lạc Nghiên 黃洛妍 Janees 24 (1997) 狂落鹽 (Muối điên rồ) Á quân
Triệu Tụng Nghi 趙頌宜 Maggie Liên tỷ 2.0 19 (2002) 超鍾意 (Siêu thích) Bị loại ở top 10
Giang Đình Tuệ 江廷慧 Vivian 26 (1995) 江酥餅 (Giang bánh quy) Thí sinh nữ lớn tuổi nhất, bị loại ở top 12
Tôn Y Văn 孫衣文 Mandy 娘娘 (Nương nương)[20] 20 (2001) 白紋衣 (Áo sọc trắng) Bị loại ở top 18
Triệu Tiểu Đình 趙小婷 Pamela Pam Pam 21 (2001) 超小型 (Siêu nhỏ)[21] Hạng 5
Lưu Vịnh Đồng 劉詠彤 Angel 23 (1998) Ringtone Bị loại ở top 10
Lý Nhân Đồng 李茵彤 Desta 後樓梯歌后 (Ca hậu sau cầu thang)[22] 22 (1999) 通粉 (Mỳ ống) Bị loại ở top 18
Triệu Tử Nặc 趙紫諾 Sabrina Thập Biên Na (十邊娜)[chú thích 1] 13 (2008) 十邊形 (Hình thập giác)[23] Quý quân
Lương Chỉ Tinh 梁芷菁 Crystal Crystal lớn 18 (2004) 芷水晶 (Chỉ thủy tinh) Bị loại ở top 18
Tiêu Trình Khiêm 蕭呈謙 Nicole 17 (2005) 蕭幫 (Tiêu Bang) Bị loại ở top 14
Nhậm Khải Tình 任暟晴 Jasmine 16 (2006) 晴天花花 (Bông hoa ngày nắng) Quán quân
Khu đấu nước ngoài: 7 thí sinh
Tôn Giai Lợi 孫佳利 Lorraine Brisbane Tổng quán quân toàn Australia
Tưởng Thấm Hân 蔣沁忻 Gina Tây Úc Tổng á quân toàn Australia
Bành Tường Việt 彭詡越 Xair 21 Kuala Lumpur Quán quân khu đấu Malaysia
Lương Thần Ngữ 梁宸語 Zev 25 Sabah Á quân khu đấu Malaysia
Vương Tử Vy 王紫薇 Ziwei 18 (2004) Ipoh Quý quân khu đấu Malaysia
Trần Hoằng Thăng 陳泓升 Vincent 22 Kuala Lumpur Điện quân khu đấu Malaysia
Phan Kiền Chính 潘乾政 Zentson 27 Selangor Top 8 khu đấu Malaysia

Thăng cấp và bị loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Thí sinh Đội Tập Thứ hạng cuối cùng
2 3 - 5 6 - 8 9 - 10 11 - 12 13 -14 15
Nhậm Khải Tình Gin Lee Tất cả
học viên
thăng cấp
Thăng cấp Đội thắng Đội thắng Thăng cấp Thăng cấp Quán quân 1
Huỳnh Lạc Nghiên JW Thăng cấp Thăng cấp Thăng cấp Điểm cao nhất Thăng cấp Á quân 2
Triệu Tử Nặc Phil Điểm cao nhất Đội thắng Đội thắng Thăng cấp Điểm cao nhất Quý quân 3
XiX Vincy Điểm cao nhất Đội thắng Đội thắng Thăng cấp Thăng cấp Điện quân 4
Triệu Tiểu Đình JW Thăng cấp Thăng cấp Thăng cấp Điểm cao nhất Thăng cấp Hạng 5 5
Bành Gia Hiền Phil Điểm cao nhất Đội thắng Đội thắng Thăng cấp Điểm thấp bị loại 6
Triệu Tụng Nghi Eman Thăng cấp Thăng cấp Thăng cấp Đội thắng Điểm thấp bị loại 6
Lưu Vịnh Đồng Alan Thăng cấp Thăng cấp Thăng cấp Đội thắng Điểm thấp bị loại 6
Hầu Tuyển Hy Alan Thăng cấp Thăng cấp Thăng cấp Đội thắng Điểm thấp bị loại 6
Văn Tá Khuông Vincy Thăng cấp Điểm cao nhất Đội thắng Thăng cấp Điểm thấp bị loại 6
Trần Tấn Hiên Phil Thăng cấp Đội thắng Đội thắng Huấn luyện viên loại 11
Giang Đình Tuệ Gin Lee Thăng cấp Đội thắng Đội thắng Huấn luyện viên loại 11
Trần Hạo Đình JW Thăng cấp Thăng cấp Huấn luyện viên loại 13
Tiêu Trình Khiêm Eman Thăng cấp Thăng cấp Huấn luyện viên loại 13
Kim Vĩnh Hành Eman Thăng cấp Huấn luyện viên loại 15
Tôn Y Văn Gin Lee Điểm thấp bị loại 16
Lý Nhân Đồng Alan Điểm thấp bị loại 16
Lương Chỉ Tinh Vincy Điểm thấp bị loại 16

Nội dung mỗi tập

[sửa | sửa mã nguồn]

Tập 1: Tiếng khóc sơ khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát biểu diễn
Thứ tự biểu diễn Tên học viên Bài hát biểu diễn Hát gốc
1 Giang Đình Tuệ Vivian 開到荼蘼/ Đồ Mi nở rộ Vương Phi
2 Trần Tấn Hiên Jason 愛很簡單/ Yêu rất đơn giản Đào Triết
3 Lưu Vịnh Đồng Angel 心花怒放/ Vui sướng ngất ngây Dung Tổ Nhi
4 XiX 命硬/ Mạng cứng Trắc Điền
5 Triệu Tiểu Đình Pamela 我真的受傷了/ Em thật sự tổn thương rồi Trương Học Hữu
6 Trần Hạo Đình Timothy 愛得太遲/ Yêu quá muộn Cổ Cự Cơ
7 Triệu Tử Nặc Sabrina Traitor Olivia Rodrigo
8 Văn Tá Khuông Sean Perfect Ed Sheeran
9 Huỳnh Lạc Nghiên Janees Greatest Love of All Whitney Houston
10 Bành Gia Hiền Zayden 那誰/ Ai đó Tô Vĩnh Khang
11 Triệu Tụng Nghi Maggie 呼吸有害/ Hô hấp có hại Mạc Văn Úy
12 Hầu Tuyển Hy Duncan 任我行/ Nhậm Ngã Hành Trần Dịch Tấn
13 Kim Vĩnh Hành Christopher 黃金時代/ Thời đại hoàng kim
14 Nhậm Khải Tình Jasmine 一加一/ Một cộng một Giang Hải Ca
15 Lương Chỉ Tinh Crystal 天生二品/ Trời sinh loại hai Trần Khải Vịnh
16 Lý Nhân Đồng Desta 雅俗/ Phong tục tao nhã Đặng Tiểu Xảo
17 Tôn Y Văn Mandy 約定/ Ước định Vương Phi
18 Tiêu Trình Khiêm Nicole Over the Rainbow Judy Garland
19 Tất cả học viên 我的快樂時代/ Thời đại vui vẻ của tôi Trần Dịch Tấn

Tập 2: Huấn luyện viên tranh người đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 18 học viên (Lưu Chỉ Quân đại diện XiX thi đấu) chia thành 5 nhóm lần lượt thực hiện thử thách hợp xướng, cho phép 6 vị huấn luyện viên Lý Hạnh Nghê (Gin Lee), Vương Hạo Nhi (JW), Vịnh Nhi (Vincy), Bố Chí Luân (Alan), Lâm Nhị Vấn (Eman) và Lâm Dịch Khuông (Phil) căn cứ vào biểu hiện của mỗi người sử dụng 3 quyền lựa chọn trong tay chọn ra học viên yêu thích, về phần Quách Vỹ Lượng (Eric Kwok) và Trần Hoán Nhân (Hanjin) lần lượt là tổng giám của đội đỏ và đội xanh.[26]
  • Mỗi nhóm cần "hát mù" trong một khoảng thời gian, huấn luyện viên phải dựa trên giọng hát và kỹ năng để lựa chọn học viên tiềm năng mà họ yêu thích, chỉ cần có một trong các học viên được chọn, ngay lập tức "màn hình lớn" sẽ được nâng lên, diện mạo của nhóm học viên cũng sẽ được phơi bày, sau khi hát trọn vẹn bài hát, nếu học viên nào vẫn chưa được huấn luyện viên nào ưu ái thì sẽ bước vào khu nguy hiểm và có cơ hội bị loại bất cứ lúc nào.[27]
Quá trình thi đấu
Thứ tự biểu diễn Tên học viên Bài hát biểu diễn[28] Hát gốc Đội ngũ gia nhập
1 Hầu Tuyển Hy Duncan 愛是懷疑/ Yêu là hoài nghi Trần Dịch Tấn Alan
Trần Hạo Đình Timothy JW
Trần Tấn Hiên Jason Phil
2 Triệu Tiểu Đình Pamela 可惜我是水瓶座/ Đáng tiếc em là cung Bảo Bình Dương Thiên Hoa JW
Giang Đình Tuệ Vivian Gin Lee
Lương Chỉ Tinh Crystal Vincy
3 Triệu Tụng Nghi Maggie 活著VIVA/ Sức sống VIVA Tạ Đình Phong Bước vào khu nguy hiểm
Kim Vĩnh Hành Christopher Eman
Văn Tá Khuông Sean Vincy
Bành Gia Hiền Zayden Phil
4 Lưu Vịnh Đồng Angel 原來你甚麼都不要/ Hóa ra em không cần cái gì cả Trương Huệ Muội Bước vào khu nguy hiểm
Huỳnh Lạc Nghiên Janees JW
Lý Nhân Đồng Desta Alan
Tôn Y Văn Mandy Gin Lee
5 Triệu Tử Nặc Sabrina Poker Face Lady Gaga Phil
Tiêu Trình Khiêm Nicole Eman
Nhậm Khải Tình Jasmine Gin Lee
Lưu Chỉ Quân(Đại diện XiX) Aster Vincy
Biểu diễn XiX Candy Ball As One
Học viên khu nguy hiểm đơn ca Lưu Vịnh Đồng Angel Pretty Crazy Dung Tổ Nhi Alan
Triệu Tụng Nghi Maggie 風的季節/ Mùa gió Từ Tiểu Phụng Eman

Tập 3 - 5: Đấu loại 6 OUT 1 (Loại 3 người)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 6 vị huấn luyện viên Lý Hạnh Nghê (Gin Lee), Vương Hạo Nhi (JW), Vịnh Nhi (Vincy), Bố Chí Luân (Alan), Lâm Nhị Vấn (Eman) và Lâm Dịch Khuông (Phil) tự cử ra một học viên lên sân khấu biểu diễn.
  • Ngoài ra 2 vị tổng giám Quách Vỹ Lượng (Eric Kwok) và Trần Hoán Nhân (Hanjin) sẽ thực hiện nhận xét, tại hiện trường còn có 25 đại biểu đến từ các lĩnh vực khác nhau của nhạc đàn đến làm giám khảo chuyên môn, sau khi mỗi học viên biểu diễn sẽ lập tức bật đèn xanh (đạt) hoặc đỏ (không đạt), 1 trong 6 học viên nhận ít đèn nhất sẽ bị loại.
  • Các học viên tốt nghiệp của "Thanh mộng truyền kỳ mùa 1" cũng có nhận xét học viên của chương trình.[29]
Quá trình thi đấu
Tập Thứ tự biểu diễn Tên học viên Đại diện nhóm Bài hát biểu diễn Hát gốc Điểm Kết quả
3 1 Triệu Tiểu Đình Pamela JW 愛的根源/ Nguồn gốc của yêu Đàm Vịnh Lân 17 Thăng cấp
2 Nhậm Khải Tình Jasmine Gin Lee 玉蝴蝶/ Ngọc hồ điệp Tạ Đình Phong 19 Thăng cấp
3 Kim Vĩnh Hành Christopher Eman 早班火車/ Xe lửa ban sớm Beyond 16 Thăng cấp
4 Lưu Vịnh Đồng Angel Alan 發熱發亮/ Phát nóng phát sáng Trịnh Tú Văn 13 Thăng cấp
5 Triệu Tử Nặc Sabrina Phil 說散就散/ Nói xa là xa Trần Vịnh Đồng 23 Điểm cao nhất[30]
6 Lương Chỉ Tinh Crystal Vincy I Wish Trần Khải Vịnh 8 Bị loại
4 1 Văn Tá Khuông Sean Vincy Why You Gonna Lie Cao Nhĩ Tuyên 19 Thăng cấp
2 Bành Gia Hiền Zayden Phil 愛與誠/ Tình yêu và chân thành Cổ Cự Cơ 23 Điểm cao nhất[31]
3 Lý Nhân Đồng Desta Alan 屈機/ Khuất cơ Trần Lỗi 8 Bị loại
4 Tiêu Trình Khiêm Nicole Eman You Raise Me Up Josh Groban 14 Thăng cấp[32]
5 Giang Đình Tuệ Vivian Gin Lee Dangerous Woman Ariana Grande 22 Thăng cấp[33]
6 Trần Hạo Đình Timothy JW 你瞞我瞞/ Em dối tôi lừa Trần Bách Vũ 16 Thăng cấp
5 1 Hầu Tuyển Hy Duncan Alan 棉棉/ Bông vải Trần Dịch Tấn 17 Thăng cấp
2 XiX Vincy Me Gustas Tu GFriend 23 Điểm cao nhất[34]
3 Tôn Y Văn Mandy Gin Lee 眼泪/ Nước mắt Phạm Hiểu Huyên 14 Bị loại
4 Triệu Tụng Nghi Maggie Eman 我的心里只有你没有他/ Trong lòng em chỉ có anh không có anh ta Hoàng Tiểu Hổ 22 Thăng cấp
5 Trần Tấn Hiên Jason Phil 记忆棉/ Gối ký ức Trương Thiên Phú 21 Thăng cấp
6 Huỳnh Lạc Nghiên Janees JW 留底锁匙/ Giữ lại chìa khóa Hứa Như Vân 22 Thăng cấp

Tập 6 - 8: Đấu đội PK nhiều hiệp (loại 1 - 2 người)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lâm Dịch Khuông (Phil), Lý Hạnh Nghê (Gin Lee) và Vịnh Nhi (Vincy) gia nhập đội đỏ của Quách Vỹ Lượng (Eric Kwok); Vương Hạo Nhi (JW), Bố Chí Luân (Alan) và Lâm Nhị Vấn (Eman) gia nhập đội xanh của Trần Hoán Nhân (Hanjin). Chương trình tiến hành vòng đấu đội đầu tiên, trong mỗi hiệp, mỗi đội sẽ tự cử đơn vị học viên của mình ra ứng chiến, sau đó 25 vị giám khảo chuyên môn sẽ bỏ phiếu để chọn ra đội xuất sắc hơn trong mỗi hiệp. Cuối cùng, đội có tổng số phiếu bầu cao hơn là đội chiến thắng, tất cả các thành viên đội thắng sẽ thăng cấp, đội có số đèn tích lũy ít nhất phải loại 1 học viên, nếu hiệu số giữa hai đội hơn 50 thì đội thua phải loại thêm 1 học viên.[11] Đội chiến thắng sẽ được quyết định thứ tự thi đấu của hiệp sau.
  • Một số học viên tốt nghiệp "Thanh mộng truyền kỳ mùa 1" đã dự thính vòng đấu này.
Thành viên các đội
Đội Tổng điểm Tên học viên Kết quả cuối cùng
Tập 6 Tập 7 Tập 8 Cả trận
Đỏ 18 36 55 109 Triệu Tử Nặc Sabrina Cả đội thăng cấp
Trần Tấn Hiên Jason
Bành Gia Hiền Zayden
Nhậm Khải Tình Jasmine
Giang Đình Tuệ Vivian
XiX
Văn Tá Khuông Sean
Xanh 32 39 20 91 Triệu Tiểu Đình Pamela Thăng cấp
Trần Hạo Đình Timothy Thăng cấp
Huỳnh Lạc Nghiên Janees Thăng cấp
Lưu Vịnh Đồng Angel Thăng cấp
Hầu Tuyển Hy Duncan Thăng cấp
Kim Vĩnh Hành Christopher Bị loại
Tiêu Trình Khiêm Nicole Thăng cấp
Triệu Tụng Nghi Maggie Thăng cấp
Quá trình thi đấu
Tập Thứ tự biểu diễn Đội Tên học viên Bài hát biểu diễn Hát gốc Điểm Đội thắng trong hiệp
6 1 Đỏ Giang Đình Tuệ Vivian 月牙灣/ Vịnh trăng khuyết F.I.R 9 Đội xanh
Xanh Triệu Tiểu Đình Pamela 靈魂相認/ Linh hồn gặp gỡ Truơng Kính Hiên 16
2 Đỏ Nhậm Khải Tình Jasmine 3AM Giang Hải Ca 9 Đội xanh
Xanh Lưu Vịnh Đồng Angel 讓一切隨風/ Để tất cả đi theo gió Chung Trấn Đào 16
3 Xanh Hầu Tuyển Hy Duncan 信自己/ Tin bản thân Đỗ Đức Vỹ, Diệp Thiến Văn 5 Đội đỏ
7 Đỏ XiX (nhóm 1)[chú thích 2] 超能力/ Siêu năng lực Đặng Tử Kỳ 20
4 Xanh Triệu Tụng Nghi Maggie 我不好愛 Trần Dịch Tấn 17 Đội xanh
Đỏ Trần Tấn Hiên Jason 如果可以/ Nếu như có thể Vi Lễ An 8
5 Đỏ Triệu Tử Nặc Sabrina 人質/ Con tin Trương Huệ Muội 8 Đội xanh
Xanh Trần Hạo Đình Timothy 垃圾/ Rác rưởi Lư Xảo Âm 17
6 Xanh Tiêu Trình Khiêm Nicole 偶遇/ Bắt gặp Lâm Chí Mỹ 4 Đội đỏ
8 Đỏ Văn Tá Khuông Sean lce Ice Baby Vanilla Ice 21
7 Xanh Kim Vĩnh Hành Christopher Toxic Britney Spears 7 Đội đỏ
Đỏ XiX (nhóm 2)[chú thích 3] lf l Ain't Got You Alicia Keys 18
8 Xanh Huỳnh Lạc Nghiên Janess Lady Marmalade LaBelle 9 Đội đỏ
Đỏ Bành Gia Hiền Zayden 青春常駐/ Thanh xuân thường trú Trương Kính Hiên 16

Tập 9 - 10: Đêm concert Đỏ, Xanh (loại 2 người)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hai đội đỏ, xanh tiến hành đấu đội lần hai, đối chiến theo kiểu concert chưa từng có trong hai tập liên tiếp. Mỗi đội chuẩn bị năm tiết mục, từ tiết mục biểu diễn INTRO cho đến ENCORE concert[35]. Trong mỗi hiệp, mỗi đội sẽ tự cử đơn vị học viên của mình ra ứng chiến, sau đó 25 vị giám khảo chuyên môn sẽ bỏ phiếu để chọn ra đội xuất sắc hơn trong mỗi hiệp. Cuối cùng, đội có tổng số phiếu bầu cao hơn là đội chiến thắng, tất cả các thành viên đội thắng sẽ thăng cấp, đội thua sẽ bị loại 2 học viên bởi giám chế và huấn luyện viên của đội đó quyết định.[36]
  • Tên concert đội đỏ: "We We Red Red"
  • Tên concert đội xanh: "Once In A Blue Moon"
  • Khách mời biểu diễn: Chung Nhu Mỹ (Đội đỏ), Lâm Quân Liên (Đội xanh)
Thành viên các đội
Đội Tổng điểm Tên học viên Kết quả cuối cùng
Tập 9 Tập 10 Cả trận
Đỏ 31 33 64 Triệu Tử Nặc Sabrina Cả đội thăng cấp
Trần Tấn Hiên Jason
Bành Gia Hiền Zayden
Nhậm Khải Tình Jasmine
Giang Đình Tuệ Vivian
XiX
Văn Tá Khuông Sean
Xanh 19 42 61 Triệu Tiểu Đình Pamela Thăng cấp
Trần Hạo Đình Timothy Bị loại
Huỳnh Lạc Nghiên Janees Thăng cấp
Lưu Vịnh Đồng Angel Thăng cấp
Hầu Tuyển Hy Duncan Thăng cấp
Tiêu Trình Khiêm Nicole Bị loại
Triệu Tụng Nghi Maggie Thăng cấp
Quá trình thi đấu
Tập Thứ tự biểu diễn Đội Tên học viên Bài hát biểu diễn Hát gốc Điểm Đội thắng trong hiệp
9 INTRO

(Mở màn)

Đỏ Đánh trống: Triệu Tử Nặc (Sabrina)

Hát nhảy: XiX, Văn Tá Khuông (Sean), Trần Tấn Hiên (Jason), Bành Gia Hiền (Zayden)

天才與白痴/ Thiên tài và đần độn (ft Uptown Funk) Hứa Quán Kiệt 15 Đội đỏ
Xanh Hát chính + Violon: Huỳnh Lạc Nghiên (Janess)

Hát chính: Triệu Tiểu Đình (Pamela), Triệu Tụng Nghi (Maggie), Lưu Vịnh Đồng (Angel)

浮誇/ Khoa trương Trần Dịch Tấn 10
Bài hát của năm Xanh Huỳnh Lạc Nghiên (Janess) 情深說話未曾講/ Những lời yêu thương chưa từng nói Lê Minh 9 Đội đỏ
Đỏ Nhậm Khải Tình (Jasmine) 歡樂今宵/ Đêm nay vui sướng Cổ Cự Cơ 16
Power Medley Đỏ Văn Tá Khuông (Sean), Giang Đình Tuệ (Vivian), Trần Tấn Hiên (Jason), Nhậm Khải Tình (Jasmine), XiX 激光中/ Tia laze[chú thích 4]
Dynamite
流非飛/ Chảy không bay
La Văn
BTS
Vương Phi
16 Đội đỏ
10 Xanh Trần Hạo Đình (Timothy)
Tiêu Trình Khiêm (Nicole)
Hầu Tuyển Hy (Duncan), Lưu Vịnh Đồng (Angel)
拒绝再玩/ Từ chối chơi lại
壞女孩/ Gái hư
Trouble Maker
Trương Quốc Vinh
Mai Diễm Phương
Trouble Maker
9
Khách mời đối xướng

[37]

Xanh Triệu Tụng Nghi (Maggie), Lâm Quân Liên (Kaitlyn) 黑色柳丁/ Quả cam màu đen Đào Triết 16 Đội xanh
Đỏ Triệu Tử Nặc (Sabrina), Chung Nhu Mỹ (Yumi) 舞娘/ Vũ nuơng Thái Y Lâm 9
ENCORE

(Kết màn)

Đỏ Triệu Tử Nặc (Sabrina), Trần Tấn Hiên (Jason), Bành Gia Hiền (Zayden), Nhậm Khải Tình(Jasmine), Giang Đình Tuệ (Vivian), XiX, Văn Tá Khuông (Sean) We Will Rock You
We Are the Champions
Queen 8 Đội xanh
Xanh Triệu Tiểu Đình (Pamela), Trần Hạo Đình (Timothy), Huỳnh Lạc Nghiên (Janees), Lưu Vịnh Đồng (Angel), Hầu Tuyển Hy (Duncan), Tiêu Trình Khiêm (Nicole), Triệu Tụng Nghi (Maggie) A Million Dreams
青春頌/ Thanh xuân tụng
Ziv ZaifmanHugh JackmanMichelle Williams
Hứa Đình Khanh
17

Tập 11 - 12: Hợp xướng đối chiến (loại 2 người, top 10 ra đời)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội xanh, đỏ tiến hành đấu vòng 3, vòng thi đấu này các giám chế và huấn luyện viên hai đội sẽ tham gia thi đấu. Chia thành sáu hiệp, bao gồm ba hiệp huấn luyện viên và học viên hợp xướng, giám chế và học viên hợp xướng, một vòng hợp xướng cho thành viên hai đội, còn có hợp xướng giữa hai học viên ưu tú của hai đội.
  • Hai bên sẽ cử người ra biểu diễn ở mỗi hiệp, sau đó 25 vị giám khảo chuyên môn sẽ bỏ phiếu để chọn ra đội xuất sắc hơn trong mỗi hiệp. Cuối cùng, đội có tổng số phiếu bầu cao hơn là đội chiến thắng, tất cả các thành viên đội thắng sẽ thăng cấp, đội thua sẽ bị loại 2 học viên bởi giám chế và huấn luyện viên của đội đó quyết định. Trải qua vòng này, top 10 học viên sẽ được thuận lợi ra đời.
Thành viên các đội
Đội Tổng điểm Tên học viên Kết quả cuối cùng
Tập 11 Tập 12 Cả trận
Đỏ 24 37 61 Triệu Tử Nặc Sabrina Thăng cấp
Trần Tấn Hiên Jason Bị loại
Bành Gia Hiền Zayden Thăng cấp
Nhậm Khải Tình Jasmine Thăng cấp
Giang Đình Tuệ Vivian Bị loại
XiX Thăng cấp
Văn Tá Khuông Sean Thăng cấp
Xanh 51 38 89 Triệu Tiểu Đình Pamela Cả đội thăng cấp
Huỳnh Lạc Nghiên Janees
Lưu Vịnh Đồng Angel
Hầu Tuyển Hy Duncan
Triệu Tụng Nghi Maggie
Quá trình thi đấu
Tập Thứ tự biểu diễn Đội Tên học viên Bài hát biểu diễn Hát gốc Điểm Đội thắng trong hiệp
11 1 Đỏ Văn Tá Khuông, Vịnh Nhi Sean, Vincy 愛如潮水/ Yêu như thủy triều Trương Tín Triết 7 Đội xanh
Xanh Lưu Vịnh Đồng, Bố Chí Luân Angel, Alan 網絡安全隱患/ Rủi ro an toàn mạng Serrini 18
2 Xanh Triệu Tụng Nghi, Lâm Nhị Vấn Maggie, Eman 忘記他/ Quên anh ấy Đặng Lệ Quân 12 Đội đỏ
Đỏ Triệu Tử Nặc, Lý Hạnh Nghê Sabrina, Gin Lee 先哭為敬/ Khóc vì kính trọng Trịnh Hân Nghi 13
3 Đỏ Trần Tấn Hiên, Giang Đình Tuệ Jason, Vivian 小心地滑/ Cẩn thận sàn ướt Trương Thiên Phú 4 Đội xanh
Xanh Triệu Tiểu Đình, Huỳnh Lạc Nghiên Pamela, Janees 依然/ Như cũ Lâm Ức Liên 21
12 4 Xanh Hầu Tuyển Hy, Vương Hạo Nhi Duncan, JW 你最珍貴/ Em trân quý nhất Trương Học Hữu, Cao Tuệ Quân 9 Đội đỏ
Đỏ Bành Gia Hiền, Lâm Dịch Khuông Zayden, Phil 安徒生的錯/ Sai lầm của Andersen Lâm Dịch Khuông 16
5 Đỏ Nhậm Khải Tình Jasmine 喜歡你/ Thích anh

+ 情人/ Người tình

Beyond 14 Đội đỏ
Xanh Triệu Tiểu Đình Pamela 11
6 Xanh Huỳnh Lạc Nghiên, Trần Hoán Nhân Janess, Hanjin 閉目入神/ Nhắm mắt mê mẫn Trịnh Trung Cơ 18 Đội xanh
Đỏ XiX, Quách Vỹ Lượng XiX, Eric Kwok 重口味/ Mùi vị nặng Trần Dịch Tấn 7

Tập 13 - 14: Đấu giành chỗ top 5 - Bán kết (loại 5 người, top 5 ra đời)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Học viên top 10 dựa theo thứ hạng bảng nhân khí học viên trước khi ghi hình chương trình để tiến hành đấu loại 1 chọi 1, do 25 giám khảo chuyên nghiệp tiến hành bỏ phiếu, bên nào có số đèn cao hơn sẽ trực tiếp vào top 5, bên còn lại sẽ bị loại. Trải qua vòng này, top 5 học viên sẽ được thuận lợi ra đời.
  • Ngoại trừ Kim Vĩnh Hành, các học viên bị loại khác đều tham dự vòng thi này; huấn luyện viên Lâm Dịch Khuông vì bận việc nên không thể tham dự.
Quá trình thi đấu
Tập Thứ tự biểu diễn Tên học viên Huấn luyện viên cá nhân Bài hát biểu diễn Hát gốc Điểm Kết quả Học viên thăng cấp
13 1 Văn Tá Khuông Sean Vịnh Nhi Can't Stop The Feeling Justin Timberlake 5 Bị loại Nhậm Khải Tình
Nhậm Khải Tình Jasmine Lý Hạnh Nghê 這麽近那麽遠/ Gần như vậy xa như thế Trương Học Hữu 20 Thăng cấp
2 Hầu Tuyển Hy Duncan Bố Chí Luân 愛你/ Yêu em Hứa Chí An 0 Bị loại Triệu Tử Nặc
Triệu Tử Nặc Sabrina Lâm Dịch Khuông Rolling In The Deep Adele 25 Thăng cấp
3 Lưu Vịnh Đồng Angel Bố Chí Luân 餓狼傳說/ Truyền thuyết sói đói Trương Học Hữu 6 Bị loại XiX
14 XiX Vịnh Nhi Nobody Wonder Girls 19 Thăng cấp
4 Triệu Tụng Nghi Maggie Lâm Nhị Vấn 精神分裂/ Tâm thần phân liệt Ngô Trác Nguyên 6 Bị loại Triệu Tiểu Đình
Triệu Tiểu Đình Pamela Vương Hạo Nhi 電燈膽/ Bóng đèn điện Đặng Lệ Hân 19 Thăng cấp
5 Bành Gia Hiền Zayden Lâm Dịch Khuông 阿士匹靈/ Aspirin Trần Dịch Tấn 2 Bị loại Huỳnh Lạc Nghiên
Huỳnh Lạc Nghiên Janees Vương Hạo Nhi 溝渠暢泳/ Bơi trong mương Vịnh Nhi 23 Thăng cấp

Tập 15: Chung kết (trực tiếp)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chung kết "Thanh mộng truyền kỳ 2" được tổ chức tại Thiệu Thị ảnh thành lúc 20 giờ 30 phút (Giờ Hồng Kông) ngày 2 tháng 10 năm 2022, được trực tiếp trên kênh TVB Jade, do Sâm Mỹ dẫn chương trình.
  • Chung kết chia thành hai hiệp, học viên phải chuẩn bị trước hai bài hát mang phong cách khác nhau. Hiệp 1, năm học viên tự biểu diễn một bài hát, do 25 giám khảo âm nhạc chuyên nghiệp ấn đèn chấm điểm, cộng số phiếu bầu giám khảo và phiếu bầu khán giả, hai học viên có tổng điểm cao nhất sẽ thăng cấp hiệp 2. Ở hiệp quyết định, hai thí sinh lần lượt hát đơn ca, do giám khảo chuyên nghiệp ấn đèn chấm điểm tại chỗ và phiếu bầu khán giả, người có phiếu bầu cao nhất sẽ trở thành Truyền kỳ tân tinh "Thanh mộng truyền kỳ 2", cũng được bài hát hoàn toàn mới do chính hai giám chế Quách Vỹ LượngTrần Hoán Nhân sáng tác. Học viên hạng 4 và hạng 5 được nhận "Giải biểu hiện ưu tú", công nhận thành tích tốt của họ.
  • "Thanh mộng truyền 2" đặc biệt thêm "Giải tiến bộ vượt bậc" do các giám chế và huấn luyện viên đội xanh, đỏ chọn ra từ học viên top 10 bị loại ở bán kết, để động viên và khen ngợi sự tiến bộ và nỗ lực của các em.
  • Học viên tham gia thi đấu (Top 5 cuối cùng): Nhậm Khải Tình, Huỳnh Lạc Nghiên, Triệu Tử Nặc, XiX, Triệu Tiểu Đình.
  • Khách mời tham dự: Các huấn luyện viên mùa 2 (trừ Vịnh Nhi), các học viên tốt nghiệp mùa 1 và các học viên mùa 2 (trừ Triệu Tụng Nghi).
  • Khách mời biểu diễn: Viêm Minh Hy (hát bài "真話的清高/ Thanh cao của sự thật").
  • Biểu diễn mở màn: Các học viên mùa 2 (trừ Triệu Tụng Nghi) hợp xướng "我超越我/ Tôi vượt qua tôi".
Quá trình thi đấu
Thứ tự biểu diễn Tên học viên Bài hát biểu diễn Hát gốc Điểm giám khảo % khán giả Điểm tích lũy được Kết quả cuối cùng
Hiệp 1
1 Huỳnh Lạc Nghiên Janees 聽海/ Nghe biển Truơng Huệ Muội 20 (8.00%) 14.93% 22.93% Thăng cấp
2 Triệu Tiểu Đình Pamela 味道/ Mùi vị Tân Hiểu Kỳ 14 (5.57%) 4.316% 9.886% Hạng 5 (Giải biểu hiện ưu tú)
3 XiX @princejoyce Trịnh Hân Nghi 22 (8.86%) 7.97% 16.83% Điện quân (Giải biểu hiện ưu tú)
4 Triệu Tử Nặc Sabrina 我要我們在一起/ Em muốn chúng ta ở bên nhau Phạm Hiểu Huyên 22 (8.86%) 10.67% 19.53% Quý quân
5 Nhậm Khải Tình Jasmine 我等到花兒也謝了/ Em đợi đến nỗi hoa cũng tàn Trương Học Hữu 21 (8.43%) 11.97% 20.4% Thăng cấp
Hiệp 2
1 Huỳnh Lạc Nghiên Janees Bad Boy Trương Huệ Muội 15 (15%) 27.72% 42.71% Á quân
2 Nhậm Khải Tình Jasmine 瘋了/ Điên rồi Lâm Ức Liên 21 (21%) 22.28% 43.28% Quán quân
Các giải thưởng
Thứ tự Tên giải thưởng Học viên đoạt giải Khách mời trao giải
1 Giải tiến bộ vượt bậc Văn Tá Khuông Eric Kwok
Lưu Vịnh Đồng Trần Hoán Nhân
2 Giải biểu hiện ưu tú Hạng 5 Triệu Tiểu Đình
Điện quân XiX Eric Kwok
3 Quý quân Triệu Tử Nặc
4 Á quân Huỳnh Lạc Nghiên Diêu Trác Phi, Lạc Dịch Linh
5 Quán quân "Truyền kỳ tân tinh" Nhậm Khải Tình Viêm Minh Hy, Tăng Chí Vỹ

Đấu đá sân nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đấu đá sân nước ngoài "Thanh mộng truyền kỳ 2" (《聲夢傳奇2》海外踢館賽), phát sóng ngày 5 tháng 11 và 12 tháng 11 năm 2022 lúc 20 giờ 30 phút trên kênh TVB Jade, chương trình được tổ chức tại Thiệu Thị ảnh thành, do Sâm Mỹ dẫn chương trình.

  • 7 học viên giao lưu ở nước ngoài của "Thanh mộng truyền kỳ 2" Malaysia và Australia cùng với 7 học viên tốt nghiệp của "Thanh mộng truyền kỳ 2" khu đấu Hồng Kông tiến hành giao lưu âm nhạc chuyên nghiệp.
  • Giám chế Quách Vỹ Lượng, Đàm Hoán Nhân, huấn luyện viên Vịnh Nhi, Lâm Dịch Khuông, Vương Hạo Nhi, Lâm Nhị Vấn.
  • Hai học viên tốt nghiệp mùa 1 Trương Trì HàoPhan Tĩnh Văn sẽ dẫn đầu 2 đội thi đấu nhiều hiệp, tranh chức quán quân đồng đội Đấu đá sân nước ngoài "Thanh mộng truyền kỳ 2", giải sức hút sân khấu (2 người). Quán quân nhận được 200.000 tiền thưởng.
  • Khách mời tham dự: Các học viên tốt nghiệp 2 mùa.
  • Khách mời biểu diễn: Tiển Tĩnh Phong, Đàm Gia Nghi
  • Truyền kỳ tân tinh "Thanh mộng truyền kỳ 2" Nhậm Khải Tình lần đầu hát tặng bài hát ra mắt "Breath Away".
Thành viên các đội
Đội Điểm nửa trận đầu Điểm nửa trận sau Tổng điểm Tên học viên Khu vực đại diện
DREAM TEAM 2 2 4 Bành Tường Việt Xair Kuala Lumpur
Lương Thần Ngữ Zev Sabah
Vương Tử Vy Ziwei Ipoh
Trần Hoằng Thăng Vincent Kuala Lumpur
Phan Kiền Chính Zentson Selangor
Tôn Giai Lợi Lorraine Brisbane
Tưởng Thấm Hân Gina Tây Úc
STAR TEAM 5 5 10 Nhậm Khải Tình Jasmine Hồng Kông
Huỳnh Lạc Nghiên Janees
Triệu Tử Nặc Sarbina
XiX
Triệu Tiểu Đình Pamela
Văn Tá Khuông Sean
Lưu Vịnh Đồng Angel
Quá trình thi đấu
Tập Thứ tự biểu diễn Đội Họ tên Bài hát biểu diễn Hát gốc
1 1 Star Team Huỳnh Lạc Nghiên Janees 愛是永恆/ Yêu là vĩnh hằng Trương Học Hữu
Dream Team Tưởng Thấm Hân Gina
2 Star Team Lưu Vịnh Đồng, Tiển Tĩnh Phong Angel, Archie 紀念日/ Ngày kỷ niệm Trần Tuệ Lâm
Dream Team Phan Kiền Chính, Trương Trì Hào Zentson, Aska 刻在我心底的名字/ Cái tên khắc sâu trong lòng anh Lư Quảng Trọng
3 Dream Team Tôn Giai Lợi Lorraine Can't Take My Eyes Off You Frankie Valli
Star Team XiX 在我生命裡/ Trong cuộc sống của tôi La Văn
4 Dream Team Tôn Giai Lợi, Tưởng Thấm Hân Lorraine, Gina 普通朋友/ Bạn bè bình thường Đào Triết
Star Team Huỳnh Lạc Nghiên, Triệu Tiểu Đình Janees, Pamela 大會堂演奏廳/ Sảnh diễn tấu tòa thị chính Lý Khắc Cần
5 Dream Team Bành Tường Việt Xair 囍帖街/ Phố thiệp mừng Tạ An Kỳ
Star Team Nhậm Khải Tình Jasmine 是但求其愛 Trần Dịch Tấn
2 6 Dream Team Lương Thần Ngữ Zev 讓我一次愛個夠/ Để em yêu một lần cho đủ Dữu Trừng Khánh
Star Team Triệu Tử Nặc Sabrina Roar Katy Perry
7 Dream Team Trần Hoằng Thăng, Bành Tường Việt, Vương Tử Vy, Phan Kiền Chính Vincent, Xair, Ziwei, Zentson 小情歌/ Tiểu tình ca Tô Đả Lục
Star Team Văn Tá Khuông, Kim Vĩnh Hành, Trần Hạo Đình, Hầu Tuyển Hy Sean, Christopher, Timothy, Duncan My Zone[chú thích 5] /
8 Star Team Vương Tử Vy Ziwei Can You Hear Đàm Gia Nghi
Dream Team Triệu Tiểu Đình Pamela
9 Star Team XiX 那些年/ Những tháng năm ấy Hồ Hạ
Dream Team Bành Tường Việt, Lương Thần Ngữ, Vương Tử Vy, Trần Hoằng Thăng, Phan Kiền Chính Xair, Zev, Ziwei, Vincent, Zentson 童話/ Cổ tích Quang Lương
Các giải thưởng
Thứ tự Tên giải thưởng Học viên đoạt giải
1 Quán quân đồng đội Đấu đá sân nước ngoài "Thanh mộng truyền kỳ 2" STAR TEAM (Nhậm Khải Tình, Huỳnh Lạc Nghiên, Triệu Tử Nặc, XiX, Triệu Tiểu Đình, Văn Tá Khuông, Lưu Vịnh Đồng)
2 Giải sức hút sân khấu XiX

Chương trình đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh mộng truyền kỳ 2 Triệu tập top 5 cuối cùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh mộng truyền kỳ 2 Triệu tập top 5 cuối cùng (聲夢傳奇2 終極五強召集), phát sóng ngày 1 tháng 10 năm 2022 lúc 21 giờ trên kênh TVB Jade.

Mã số bỏ phiếu Tên học viên Bài hát biểu diễn Học viên hát gốc Ca sĩ hát gốc
1 Triệu Tử Nặc Sabrina Dynamite XiX BTS
3 Triệu Tiểu Đình Pamela 這麽近那麽遠/ Gần như vậy xa như thế Nhậm Khải Tình Trương Học Hữu
8 Huỳnh Lạc Nghiên Janees 電燈膽/ Bóng đèn điện Triệu Tiểu Đình Đặng Lệ Hân
9 Nhậm Khải Tình Jasmine 人質/ Con tin Triệu Tử Nặc Trương Huệ Muội
10 XiX 溝渠暢泳/ Bơi trong mương Huỳnh Lạc Nghiên Vịnh Nhi

Thanh mộng truyền kỳ 2 Truyền kỳ ra đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Thanh mộng truyền kỳ 2 Truyền kỳ ra đời (聲夢傳奇2 傳奇誕生), phát sóng ngày 2 tháng 10 năm 2022 lúc 22 giờ 15 phút đến 22 giờ 30 phút trên kênh TVB Jade.

Bảng nhân khí học viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình kỳ này mở thêm bảng nhân khí học viên, có thể bình chọn cho học viên mỗi ngày, danh sách mới nhất được cập nhật vào mỗi thứ Sáu hàng tuần[38], mười hai vòng bỏ phiếu chính thức kết thúc vào ngày 3 tháng 9 năm 2022.

Hiệp Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5
1 Triệu Tiểu Đình XiX Nhậm Khải Tình Triệu Tử Nặc Huỳnh Lạc Nghiên
2 XiX Triệu Tiểu Đình Lưu Vịnh Đồng Triệu Tử Nặc
3 Nhậm Khải Tình Triệu Tử Nặc Triệu Tiểu Đình Lưu Vịnh Đồng
4 Nhậm Khải Tình Triệu Tử Nặc XiX Lưu Vịnh Đồng Triệu Tiểu Đình
5 XiX Triệu Tử Nặc Huỳnh Lạc Nghiên
6 Triệu Tử Nặc XiX
7 Triệu Tụng Nghi
8
9 Triệu Tiểu Đình Triệu Tụng Nghi
10 XiX Triệu Tử Nặc Huỳnh Lạc Nghiên
11 Triệu Tiểu Đình Triệu Tử Nặc
12

Truyền kỳ tân tinh "Thanh mộng truyền kỳ 2"

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình kỳ này từ cuộc cạnh tranh top 10 bắt đầu cho phép khán giả bình chọn Truyền kỳ tân tinh "Thanh mộng truyền kỳ 2", khán giả có thể thay đổi đối tượng bình chọn không giới hạn số lần trong suốt thời gian bình chọn, chỉ tinh ở lần nộp cuối cùng. Bình chọn sẽ kết thúc vào Chủ nhật ngày 2 tháng 10 năm 2022 khi người dẫn chương trình thông báo kết thúc bình chọn trong đêm chung kết.[39]

Hiệp Ngày công bố Top 3 học viên số phiếu cao nhất (không phân trước sau)
1 17/9/2022 Triệu Tiểu Đình Nhậm Khải Tình XiX
2 25/9/2022 Triệu Tử Nặc
Tốc báo mỗi ngày 26/9 - 2/10/2022 Triệu Tử Nặc Huỳnh Lạc Nghiên Nhậm Khải Tình
2/10/2022
Học viên đoạt giải Nhậm Khải Tình

Nhất ca chiến báo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng các bài hát của các tập đơn và đầy đủ có lượt xem tích lũy cao nhất hàng tuần trên Youtube (Từ lúc hết chương trình mỗi tối thứ Bảy đến tối thứ Năm tuần sau). "Nhất ca nhất ca" (一歌一哥) tính toán thời gian xem tối đa tích lũy của một bài hát kể từ khi nó được tải lên YouTube, thông tin sẽ được cập nhật trên trang Facebook của TVB, Thanh mộng truyền kỳ, Đại gia lạc mỗi tối thứ Bảy hàng tuần.

Vòng Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Nhất ca nhất ca
1 Candy Ball - XiX Poker Face - Lưu Chỉ Quân@XiX, Triệu Tử Nặc, Tiêu Trình Khiêm, Nhậm Khải Tình 可惜我是水瓶座/ Đáng tiếc em là cung Bảo Bình - Lương Chỉ Tinh, Triệu Tiểu Đình, Giang Đình Tuệ Candy Ball - XiX
2 說散就散/ Nói xa là xa - Triệu Tử Nặc 玉蝴蝶/ Ngọc hồ điệp - Nhậm Khải Tình I Wish - Lương Chỉ Tinh 說散就散/ Nói xa là xa - Triệu Tử Nặc
3 愛與誠/ Tình yêu và chân thành - Bành Gia Hiền You Raise Me Up - Tiêu Trình Khiêm 你瞞我瞞/ Em lừa tôi dối - Trần Hạo Đình
4 Me Gustas Tu - XiX 我的心里只有你没有他/ Trong lòng em chỉ có anh không có anh ta - Triệu Tụng Nghi 留底锁匙/ Giữ lại chìa khóa - Huỳnh Lạc Nghiên
5 3AM - Nhậm Khải Tình 靈魂相認/ Linh hồn gặp gỡ - Triệu Tiểu Đình 讓一切隨風/ Để tất cả đi theo gió - Lưu Vịnh Đồng
6 人質/ Con tin - Triệu Tử Nặc 垃圾/ Rác rưởi - Trần Hạo Đình 超能力/ Siêu năng lực - Lưu Chỉ Quân@XiX, Lương Thiện Tri@XiX, Mậu Quân Hy@XiX, Trang Ân Nguyệt@XiX
7 If I Ain't Got You - Đặng Hiểu Ân@XiX, Dương Bỉnh Di@XiX Ice Ice Baby - Văn Tá Khuông 青春常駐/ Thanh xuân thường trú - Bành Gia Hiền
8 歡樂今宵/ Đêm nay vui sướng - Nhậm Khải Tình 天才與白痴/ Thiên tài và đần độn (ft Uptown Funk) - Triệu Tử Nặc, XiX, Văn Tá Khuông, Trần Tấn Hiên, Bành Gia Hiền Power medley: 激光中/ Tia laze, Dynamite, 流非飛/ Chảy không bay - Văn Tá Khuông, Giang Đình Tuệ, Trần Tấn Hiên, Nhậm Khải Tình, XiX
9 舞孃/ Vũ nương - Triệu Tử Nặc, Chung Nhu Mỹ 黑色柳丁/ Quả cam màu đen - Triệu Tụng Nghi, Lâm Quân Liên Encore: A Million Dreams, 青春頌/ Thanh xuân tụng - Triệu Tiểu Đình, Trần Hạo Đình, Huỳnh Lạc Nghiên, Lưu Vịnh Đồng, Hầu Tuyển Hy, Tiêu Trình Khiêm, Triệu Tụng Nghi
10 先哭為敬/ Khóc vì kính trọng - Triệu Tử Nặc, Lý Hạnh Nghê 依然/ Như cũ - Triệu Tiểu Đình, Huỳnh Lạc Nghiên 忘記他/ Quên anh ấy - Triệu Tụng Nghi, Lâm Nhị Vấn
11 喜歡你/ Thích anh + 情人/ Người tình - Triệu Tiểu Đình, Nhậm Khải Tình 閉目入神/ Nhắm mắt mê mẫn - Huỳnh Lạc Nghiên, Trần Hoán Nhân 重口味/ Mùi vị nặng - XiX, Quách Vỹ Lượng
12 Rolling In The Deep - Triệu Tử Nặc 這麽近那麽遠/ Gần như vậy xa như thế - Nhậm Khải Tình 餓狼傳說/ Truyền thuyết sói đói - Lưu Vịnh Đồng
13 溝渠暢泳/ Bơi trong mương - Huỳnh Lạc Nghiên 電燈膽/ Bóng đèn điện - Triệu Tiểu Đình Nobody - XiX
14 我要我們在一起/ Em muốn chúng ta ở bên nhau - Triệu Tử Nặc 瘋了/ Điên rồi - Nhậm Khải Tình 我等到花兒也謝了/ Em đợi đến nỗi hoa cũng tàn - Nhậm Khải Tình

Nhạc chủ đề

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc chủ đề "Tôi vượt qua tôi" (我超越我) của chương trình do học viên tốt nghiệp từ "Thanh mộng truyền kỳ" Trương Trì Hào viết nhạc và 4 học viên đã tốt nghiệp khác từ "Thanh mộng truyền kỳ" cùng người viết lời Dương Hy hợp tác viết lời, cũng do 23 học viên "Thanh mộng truyền kỳ 2" hát chính, ngụ ý là "Tân hỏa tương truyền" (truyền từ đời này sang đời khác).[40][41][42]

Ngày 28/4/2022, bản chủ đề "Tôi vượt qua tôi" (我超越我) được phát hành thông qua các kênh Youtube "聲夢傳奇 STARS ACADEMY"[43], "TVB (official)"[43], "TVB 綜藝"[43]và "See Saw 先"[44].

Ngày 18/6/2022, MV hoàn chỉnh "Tôi vượt qua tôi" (我超越我) được phát hành sau tập 2 của chương trình cùng ngày thông qua kênh Youtube chính thức "聲夢傳奇 STARS ACADEMY".[45]

Nhạc chủ đề Viết lời Viết nhạc Biên khúc Giám chế Trình bày Thời lượng
我超越我/ Tôi vượt qua tôi Trương Trì Hào (lời Rap), Lâm Quân Liên, Hà Tấn Lạc, Tiển Tĩnh Phong, Dương Hy Trương Trì Hào Đới Vỹ Lưu Dịch Thăng 23 học viên "Thanh mộng truyền kỳ 2" 3:08

Tỷ suất xem đài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tập Ngày phát sóng Ratings phát sóng ở Hong Kong
1 11/6/2022 12.1 điểm
2 20/6/2022 11.1 điểm
3 25/6/2022 12.5 điểm
4 2/7/2022 13.8 điểm
5 9/7/2022 12.7 điểm
6 23/7/2022 11.6 điểm[66][chú thích 6]
7 30/7/2022 Chưa công bố rating[68]
8 6/8/2022 Chưa công bố rating
9 13/8/2022 Chưa công bố rating
10 27/8/2022 Chưa công bố rating
11 3/9/2022 Chưa công bố rating
12 10/9/2022 Chưa công bố rating
13 17/9/2022 16.4 điểm
14 24/9/2022 Chưa công bố rating
15 2/10/2022 17.9 điểm

Tác phẩm âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Hát chính Tên bài hát Ngày phát hành Đơn vị phát hành Ghi chú
Nhậm Khải Tình Breath Away 5/11/2022 Bài hát do Quách Vỹ LượngTrần Hoán Nhân sáng tác dành riêng cho Quán quân "Thanh mộng truyền kỳ 2"

Hợp xướng

[sửa | sửa mã nguồn]
Hát chính Tên bài hát Ngày phát hành Đơn vị phát hành Ghi chú
Tất cả học viên "Thanh mộng truyền kỳ 2" 我超越我/ Tôi vượt qua tôi 11/6/2022 Nhạc chủ đề "Thanh mộng truyền kỳ 2"
Tất cả học viên "Thanh mộng truyền kỳ" mùa 1, 2 (ngoại trừ Triệu Tử Nặc) Hat Trick 24/9/2022 TVB Music Group Bài hát cổ vũ cho top 5 "Thanh mộng truyền kỳ"
XiX, Eric Kwok 重口味 - Studio Version/ Mùi vị nặng - bản phòng thu 3/10/2022 Universal Music Hong Kong
Tất cả học viên "Thanh mộng truyền kỳ 2" Stars of Joy TVB Music Group Bài hát tuyên truyền giáng sinh và năm mới của TVB
Tên concert Thời gian Số sân Địa điểm Ghi chú
Thanh mộng truyền kỳ 2 "Prom Night"[69] Ngày 1/11/2022 lúc 20 giờ 1 Sân vận động Macpherson Vượng Giác Concert tốt nghiệp của 23 học viên "Thanh mộng truyền kỳ 2" (Tiêu Trình KhiêmTriệu Tụng Nghi vắng mặt vì lý do riêng), hoạt động cuối sân ngày 1/11 bị hoãn vì ảnh hưởng của bão Nalgae

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đơn vị Kết quả
2022 Lễ trao giải TVB Chương trình giải trí xuất sắc nhất "Thanh mộng truyền kỳ 2"
Bài hát truyền hình được yêu thích nhất "Tôi vượt qua tôi"
Nam dẫn chuơng trình xuất sắc nhất Sâm Mỹ
Cộng tác truyền hình được yêu thích nhất Sâm Mỹ, Quách Vỹ Lượng, Trần Hoán Nhân

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thập Biên Na (十邊娜) là phiên âm từ tên tiếng Anh của Sabrina.
  2. ^ Do 2 đội có số người chênh lệch, nên vòng đấu này XiX sẽ chia thành 2 nhóm nhỏ để thi đấu, thành viên nhóm 1 bao gồm: Lưu Chỉ Quân (Aster), Mậu Quân Hy (Charlotte), Luơng Thiện Tri (Crystal), Trang Ân Nguyệt (Vici).
  3. ^ Do 2 đội có số người chênh lệch, nên vòng đấu này XiX sẽ chia thành 2 nhóm nhỏ để thi đấu, thành viên nhóm 2 bao gồm: Dương Bỉnh Di (Caitlin), Đặng Hiểu Ân (Kiele).
  4. ^ (Lời rap: Văn Tá Khuông)
  5. ^ Sáng tác gốc của Văn Tá Khuông
  6. ^ Theo sự điều chỉnh phương thức công bố rating truyền hình, từ tập này rating có thể công bố hoặc không[67]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “【TVB節目巡禮】炎明熹姚焯菲等《聲夢》學員受重用 《青春本我》《聲夢傳奇2》陸續登場 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Li, Jamie (23 tháng 10 năm 2021). “《無綫節目巡禮2022》 TVB邁向55周年 推介來年嶄新及多元化節目”. TVBUSA 官方網站 (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ 頭條日報. “聲夢傳奇2丨23名學員化身追夢鯨魚 預告6月正式登場”. 頭條日報 Headline Daily (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “《聲夢傳奇2》23位學員名單保密 唔見樣只能聽聲!”. on.cc東網 (bằng tiếng Trung). 16 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ a b “《聲夢傳奇2》最新宣傳片曝光 23學員6月正式登場 - 20220416 - SHOWBIZ”. 明報OL網 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ a b 星島日報. “聲夢2丨學員接受3千小時訓練提升表現 打造錄影廠成迷你紅館”. std.stheadline.com (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ “【聲夢傳奇2】學員接受近3千小時星級訓練 演唱會四面台元素+嶄新「5D全息傳送門」 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  8. ^ 關穎賢 (9 tháng 6 năm 2022). “聲夢傳奇2|大工程打造迷你紅館 加入四面台元素仲有5個升降台”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  9. ^ “《聲夢2》引入5D全息傳送門技術 動員300人打造華麗舞台”. on.cc東網 (bằng tiếng Trung). 9 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  10. ^ 劉傳謙 (15 tháng 5 năm 2022). “聲夢傳奇2|森美身兼心理輔導 拒應要求鬧學員:佢哋唔係唔努力”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ a b “聲夢傳奇2|大熱趙小婷被JW狠批太端莊 Jasmine獲C君讚:Rap得好過陸永 | 最新娛聞”. 東方新地 (bằng tiếng Anh). 22 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
  12. ^ “《聲夢2》面試片段曝光 從逾千人挑選23名精英 森美讚參賽者多元化 - 20220427 - SHOWBIZ”. 明報OL網 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  13. ^ “曾志偉盼《聲夢傳奇2》為樂壇帶出新氣象 聲夢JUNIOR六小花組女團XiX出戰 - 20220429 - SHOWBIZ”. 明報OL網 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2022.
  14. ^ “TVB《声梦传奇2》大马501启动招募 | 娱乐”. 東方網 馬來西亞東方日報 (bằng tiếng Trung). 30 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  15. ^ “2022《声梦传奇》无畏挑战,准备出发! | 微悉尼 | 澳洲全方位新闻生活资讯指南”. www.wesydney.com.au (bằng tiếng Trung). 8 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  16. ^ a b “《聲夢2》主題巴士啟航 23學員晒冷造勢 森美乘機揀新抱”. Yahoo (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
  17. ^ “【聲夢傳奇2】金仔隸屬本地人氣樂隊Timothy實力成謎 Jason曾代表蘇格蘭出賽Zayden愛街頭Busking - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  18. ^ 劉傳謙 (28 tháng 4 năm 2022). “聲夢傳奇2|金永衡年紀最大卻遭曾志偉嘲唔成熟:私底下唔係咁”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2022.
  19. ^ 劉傳謙 (15 tháng 5 năm 2022). “聲夢傳奇2|文佐匡簽約前EXO成員公司 獲老闆親自傳授說唱技巧”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
  20. ^ 劉傳謙 (29 tháng 4 năm 2022). “聲夢傳奇2|藝訓班畢業生孫衣文追歌手夢:將半年學到嘅嘢帶入嚟”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  21. ^ 劉傳謙 (15 tháng 5 năm 2022). “聲夢傳奇2|趙小婷唔覺自己係大熱:唔想理太多外界對我嘅評價先”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022.
  22. ^ 林迅景 (3 tháng 7 năm 2022). “聲夢傳奇2|後樓梯歌后李茵彤8分被Foul 任暟晴獲內地博主睇好”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
  23. ^ “聲夢傳奇2|13歲趙紫諾猛料背景 9歲考鋼琴演奏級曾拍超過40個廣告 | 最新娛聞”. 東方新地 (bằng tiếng Anh). 18 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  24. ^ “《聲夢傳奇2》今首播 新舊學員獻歌舞 姚焯菲化身「天外飛仙」空降登場 - 20220611 - 娛樂”. 每日明報. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  25. ^ 洪曉璇 (10 tháng 6 năm 2022). “聲夢傳奇2|姚焯菲曾因演出壓力爆煲 Chantel天外飛仙Look勁吸睛”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  26. ^ “聲夢2|Sabrina再振「聲」威 Gin Lee 林奕匡爭崩頭 - 20220617 - SHOWBIZ”. 明報OL網 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  27. ^ “【聲夢傳奇2】「折骨Ben」妹妹趙頌宜連番失利 大熱Pamela被封「眾人媽媽」 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  28. ^ 關穎賢 (18 tháng 6 năm 2022). “聲夢傳奇2|Aster靠唱功代XiX出戰 泳兒激讚女團已準備好出道”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
  29. ^ 張嘉敏 (25 tháng 6 năm 2022). “聲夢傳奇2|姚焯菲讚師妹唱功:我起晒雞皮 狂派驚嘆可愛表情包”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
  30. ^ “《聲夢傳奇2》Sabrina《說散就散》登YouTube熱門三甲 導師林奕匡感驕傲 - 20220628 - SHOWBIZ”. 明報OL網 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
  31. ^ “聲夢傳奇2|Zayden被封「古巨基蘇永康混合體」 Vivian初試性感跑出 | 最新娛聞”. 東方新地 (bằng tiếng Anh). 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
  32. ^ “【聲夢傳奇2】林二汶拆解四面台演出難度 Gin Lee騷香教Vivian跳出女人味 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.[liên kết hỏng]
  33. ^ 林迅景 (2 tháng 7 năm 2022). “聲夢傳奇2|一集出現兩個冠軍級人馬 江廷慧戰勝新冠出賽贏高分”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
  34. ^ “XiX獲23盞綠燈成最高分 趙頌宜曾陷淘汰邊緣逆轉變熱門”. 巴士的報. 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2022.
  35. ^ 【 聲夢傳奇2 】破天荒以演唱會模式大比拼 | 【 聲夢傳奇2 】破天荒以演唱會模式大比拼 《 聲夢傳奇2 》嚟緊一連兩集,將會破天荒以演唱會模式對戰,紅、藍兩隊各自準備五個表演環節,由演唱會開場做到演唱會ENCORE,各學員盡出所長,施展渾身解數嚟個大比拼,依據賽例落敗一隊將要淘汰兩個單位學員,最終紅、藍兩隊誰勝誰負呢?﹗ #聲夢傳奇 #聲夢... | By 聲夢傳奇 | Facebook (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022
  36. ^ “【聲夢傳奇2】鼓神Sabrina力鬥小提琴高手Janees Sean自創Rap展才華孖XiX舞爆四面台 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022.
  37. ^ “【聲夢傳奇2】Sabrina激罕騷舞技 與師姐Yumi組成Sabrumi跳唱《舞孃》 - 香港經濟日報 - TOPick - 娛樂”. topick.hket.com. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2022.
  38. ^ 聲夢傳奇2|增設人氣榜5大熱門出爐 醫科生趙小婷點歌拉票登榜首 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022
  39. ^ Trang bỏ phiếu Truyền kỳ tân tinh "Thanh mộng truyền kỳ 2"
  40. ^ 頭條日報. “聲夢傳奇2丨23名學員化身追夢鯨魚 預告6月正式登場”. 頭條日報 Headline Daily (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  41. ^ “《聲夢傳奇2》23位學員名單保密 唔見樣只能聽聲!”. on.cc東網 (bằng tiếng Trung). 16 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  42. ^ “《聲夢傳奇2》最新宣傳片曝光 23學員6月正式登場 - 20220416 - SHOWBIZ”. 明報OL網 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2022.
  43. ^ a b c 聲夢傳奇2 丨主題片隆重登場!23位學員矚目亮相! 丨聲夢傳奇丨聲夢丨聲夢學員 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022
  44. ^ 全新聲夢旅程 正式展開!丨《聲夢傳奇2》主題片完整版丨See Saw先 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022
  45. ^ 聲夢傳奇2丨主題曲《 我超越我 》MV隆重上線!丨聲夢傳奇丨聲夢丨聲夢學員丨音樂 trên YouTube
  46. ^ “【聲夢傳奇】決賽炎明熹奪冠收視報捷 TVB火速啟動第二季《聲夢》”. Topick(香港经济日报). 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
  47. ^ “聲夢傳奇|收視高達24.9點 無綫招募第二季學員 - 今日娛樂新聞 | 香港即時娛樂報道 | 最新娛樂消息”. am730 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021.
  48. ^ 娛樂新聞台|聲夢傳奇|決賽|圓滿結束|第二季開始接受報名 (bằng tiếng Trung), Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2021, truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021
  49. ^ “衛蘭自爆做唔到《聲夢》第二季導師”. on.cc東網 (bằng tiếng Trung). 4 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021.
  50. ^ “【聲夢傳奇2】約千人報名參加《聲夢2》 炎明熹領軍初選學員首曝光”. 香港經濟日報. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  51. ^ “Caitlin孖Crystal Charlotte Kiele憑實力躋身四強 賽果獲讚合理”. 巴士的報. 28 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  52. ^ 胡凱欣 (28 tháng 4 năm 2022). “《聲夢傳奇2》新學員全公開年齡最小只有13歲 有人讀醫決定追夢”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  53. ^ 聲夢傳奇2|舞台及賽制登場|記者會直播 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022
  54. ^ 關穎賢 (10 tháng 7 năm 2022). “聲夢傳奇2|女團XiX跳唱曬訓練成果 人氣強勁獲大批男粉絲撐場”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2022.
  55. ^ 【大師兄功架】何晉樂 Rock ·《他的故事》(原唱:張敬軒)| 《聲夢傳奇2》“紅+藍演鬥會” 2022/08/07 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  56. ^ 【超難唱】文凱婷 Aeren ·《煙霞》(原唱:容祖兒)| 《聲夢傳奇2》“紅+藍演鬥會” 2022/08/07 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  57. ^ 【全新感覺】趙小婷 Pamela ·《情人》(原唱:BEYOND)| 《聲夢傳奇2》“紅+藍演鬥會” 2022/08/07 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  58. ^ 【“大魔王”駕到】趙紫諾 Sabrina ·《Traitor》(原唱:Olivia Rodrigo)| 《聲夢傳奇2》“紅+藍演鬥會” 2022/08/07 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  59. ^ 【一字馬閒閒哋!】終於騷Quali!《聲夢2》17歲學員蕭呈謙Nicole宣傳活動首跳中國舞 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  60. ^ 【冇咗Hugo一樣型】《聲夢2》唯一Rapper文佐匡Sean宣傳活動大Show型爆Urban Dance (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  61. ^ 【收放自如】劉詠彤 Angel ·《Pretty Crazy》(原唱:容祖兒)| 《聲夢傳奇2》“紅+藍演鬥會” 2022/08/07 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  62. ^ 【女團Power!】XiX ·《Me Gustas Tu》(原唱:GFRIEND)| 《聲夢傳奇2》“紅+藍演鬥會” 2022/08/07 | 楊秉頤 劉芷君 莊殷玥 繆昀希 鄧曉殷 梁善知 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  63. ^ [直播] 《聲夢傳奇2》紅+藍演鬥會 (bằng tiếng Trung), truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022
  64. ^ “Gimme LiVe 音樂節10周年 - 「五音十色」”. Mira Place (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022.
  65. ^ “【聲夢傳奇2】陳奕迅加持傳授歌唱心得 全女班對決比賽戰衣率先睇”. TOPick. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
  66. ^ “存档副本”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  67. ^ 黃梓恒 (25 tháng 7 năm 2022). “無綫決定唔再公布三台收視數字:收視資料已不合時宜”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  68. ^ 黃梓恒 (25 tháng 7 năm 2022). “無綫決定唔再公布三台收視數字:收視資料已不合時宜”. 香港01 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  69. ^ “聲夢傳奇2「Prom Night」購票網站”. KKTIX. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]