Thorgan Hazard
![]() Hazard với Bỉ tại FIFA World Cup 2018 | ||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Thorgan Ganael Francis Hazard[1] | |||||||||||||||
Ngày sinh | 9 tháng 4, 1993 | |||||||||||||||
Nơi sinh | La Louvière, Bỉ | |||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | |||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | |||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||
Đội hiện nay | PSV (cho mượn từ Borussia Dortmund) | |||||||||||||||
Số áo | 11 | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||
1998–2003 | Royal Stade Brainois | |||||||||||||||
2003–2007 | Tubize | |||||||||||||||
2007–2011 | Lens | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||
2011–2012 | Lens | 14 | (0) | |||||||||||||
2012–2015 | Chelsea | 4 | (1) | |||||||||||||
2012–2014 | → Zulte Waregem (mượn) | 78 | (24) | |||||||||||||
2014–2015 | → Borussia Mönchengladbach (mượn) | 30 | (3) | |||||||||||||
2015–2019 | Borussia Mönchengladbach | 139 | (45) | |||||||||||||
2019– | Borussia Dortmund | 49 | (8) | |||||||||||||
2023– | PSV (mượn) | 0 | (0) | |||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||
2008 | U15 Bỉ | 3 | (0) | |||||||||||||
2008–2009 | U16 Bỉ | 12 | (4) | |||||||||||||
2008–2010 | U17 Bỉ | 12 | (1) | |||||||||||||
2010 | U18 Bỉ | 1 | (0) | |||||||||||||
2011–2012 | U19 Bỉ | 23 | (10) | |||||||||||||
2012– | U21 Bỉ | 15 | (9) | |||||||||||||
2013– | Bỉ | 47 | (9) | |||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 20 tháng 3 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 1 tháng 12 năm 2022 |
Thorgan Ganael Francis Hazard (phát âm tiếng Pháp: [toʁɡɑ̃n azɑʁ]; sinh ngày 29 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Bỉ hiện đang thi đấu cho PSV tại theo dạng cho mượn từ Borussia Dortmund. Anh là em trai của cầu thủ Eden Hazard và giống như người anh của mình, Thorgan cũng có thể thi đấu tốt ở vị trí tiền vệ công và tiền đạo cánh. Hazard là một tuyển thủ trẻ và từng thi đấu ở các cấp độ đội tuyển U-16, U-17, U-18, U-19 và U-21 của Bỉ. Hazard đã được huấn luyện viên đội trẻ của Lens - Eric Assadourian mô tả là "Một cầu thủ có kĩ thuật tài năng, người có thể tự mình quyết định trận đấu một cách dễ dàng" và Eden Hazard cũng khẳng định rằng anh tin Thorgan là cầu thủ giỏi hơn trong 2 anh em.[2][3]
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Lens[sửa | sửa mã nguồn]
Chelsea[sửa | sửa mã nguồn]
Zulte Waregem[sửa | sửa mã nguồn]
Borussia Monchengladbach[sửa | sửa mã nguồn]
Borussia Dortmund[sửa | sửa mã nguồn]
PSV Eindhoven[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 20 tháng 3 năm 2021[4]
CLB | Mùa Giải | Giải đấu | Cup | Cup châu Âu | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số Trận | Số Bàn Thắng | Số Trận | Số Bàn Thắng | Số Trận | Số Bàn Thắng | Số Trận | Số Bàn Thắng | ||
Lens | 2011–12 | 14 | 0 | 2 | 0 | — | 16 | 0 | |
Zulte Waregem | 2012–13 | 34 | 4 | 3 | 0 | — | 37 | 4 | |
2013–14 | 39 | 14 | 4 | 1 | 10 | 2 | 53 | 17 | |
Tổng cộng | 73 | 18 | 7 | 1 | 10 | 2 | 90 | 21 | |
Borussia Mönchengladbach | 2014–15 | 28 | 1 | 4 | 1 | 9 | 3 | 41 | 5 |
2015–16 | 29 | 4 | 3 | 2 | 4 | 0 | 36 | 6 | |
2016–17 | 23 | 6 | 2 | 1 | 8 | 4 | 33 | 11 | |
2017–18 | 34 | 10 | 3 | 1 | - | - | 37 | 11 | |
2018–19 | 33 | 10 | 2 | 3 | - | - | 35 | 13 | |
Tổng cộng | 147 | 31 | 14 | 8 | 21 | 7 | 183 | 46 | |
Borussia Dortmund | 2019–20 | 33 | 7 | 3 | 0 | 7 | 0 | 43 | 7 |
2020–21 | 9 | 1 | 3 | 1 | 6 | 1 | 18 | 3 | |
Tổng cộng | 42 | 8 | 6 | 1 | 13 | 1 | 60 | 10 | |
Tổng Sự nghiệp | 276 | 57 | 29 | 12 | 42 | 10 | 348 | 77 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 10 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | ![]() |
Vòng loại World Cup 2018 | ||
2. | 18 tháng 11 năm 2018 | Swissporarena, Lucerne, Thụy Sĩ | ![]() |
UEFA Nations League 2018–19 | ||
3. | ||||||
4. | 16 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | ![]() |
Vòng loại Euro 2020 | ||
5. | 24 tháng 3 năm 2021 | Den Dreef, Leuven, Bỉ | ![]() |
Vòng loại World Cup 2022 | ||
6. | 3 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | ![]() |
Giao hữu | ||
7. | 17 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch | ![]() |
Euro 2020 | ||
8. | 27 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động La Cartuja, Sevilla, Tây Ban Nha | ![]() |
|||
9. | 13 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | ![]() |
Vòng loại World Cup 2022 |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Premier League clubs submit squad lists” (PDF). Premier League. ngày 4 tháng 9 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Qui sont Varane, Kondogbia, Hazard et Deligny”. Lensois.com (bằng tiếng Pháp). 3 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Hazard: "J'ai tout appris à Lens"”. Foot Goal (bằng tiếng Pháp). 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Thorgan Hazard”. Ligue de Football Professionnel (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2013.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- ESPN Profile[liên kết hỏng]
- Belgium Stats at Belgian FA
Thể loại:
- Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.
- Người Walloon
- Cầu thủ bóng đá Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ
- Cầu thủ bóng đá Borussia Mönchengladbach
- Sinh năm 1993
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá RC Lens
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá Bỉ ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022