Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sergio Busquets”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Denniss (thảo luận | đóng góp)
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 138: Dòng 138:


{{Thời gian sống|1988||Busquets, Sergio}}
{{Thời gian sống|1988||Busquets, Sergio}}
{{DEFAULTSORT:Busquets, Sergio}}


{{DEFAULTSORT:Busquets, Sergio}}
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Barcelona]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Barcelona]]

Phiên bản lúc 21:01, ngày 14 tháng 6 năm 2014

Sergio Busquets
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sergio Busquets Burgos
Chiều cao 1,89 m (6 ft 2+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Barcelona
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2003 Lleida
2003–2005 Unió Jabac
2005–2007 Barcelona
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2008 Barcelona B 32 (1)
2008– Barcelona 72 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008–2009 U-21 Tây Ban Nha 3 (1)
2009– Tây Ban Nha 26 (0)
2008– Catalonia 3 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 1 năm 2011
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 12 năm 2010

Sergio Busquets Burgos sinh ngày 16 tháng 7 năm 1988Sabadell, thành phố Barcelona, xứ Catalonia, Tây Ban Nha, một cầu thủ bóng đá hiện đang chơi cho FC BarcelonaĐội tuyển Tây Ban Nha. Anh là con trai của Carles Busquets, một cựu thủ môn nổi tiếng trong những năm 1990.

Tuy còn rất trẻ (22 tuổi) nhưng anh đã được đánh giá là một trong những tiền vệ phòng ngự xuất sắc nhất thế giới; với lối đá thông minh, năng nổ, kỹ thuật chuyền bóng - kiểm soát bóng điêu luyện...

Sự nghiệp câu lạc bộ

Vào mùa giải 2005-06, Busquets gia nhập đội trẻ FC Barcelona, ghi 7 bàn trong 26 trận cho Juvenil A ở mùa giải 2006-07. 2 năm sau, anh được đưa lên đội B do Josep Guardiola, điều này giúp đội bóng lên chơi ở giải hạng 3, và anh có 1 bàn trong 31 trận ra sân. Cũng trong mùa giải này, anh có trận đầu tiên chơi cho đội 1 khi vào sân từ ghế dự bị ở cúp Catalonia.

Vào ngày 13 tháng 9 năm 2008, Busquets có trận đấu đầu tiên ở giải đấu cao nhất, thi đấu đủ 90 phút trong trận gặp Racing de Santander. Trong trận đấu ở cúp C1 gặp FC Basel vào ngày 22 tháng 10 năm 2008, anh ghi bàn đầu tiên cho đội bóng trong trận thắng 5-0. Vào ngày 22 tháng 12, Busquets kí bản hợp đồng có thời hạn đến năm 2013, với giá trị phá vỡ hợp đồng là 80 triệu euro.

Vào ngày 7 tháng 3 năm 2009, Busquets ghi bàn đầu tiên ở La Liga trong trận thắng 2-0 trước Athletic Bilbao. Vào ngày 27 tháng 5, Busquets được ra sân ở trận chung kết cúp C1 gặp Manchester United. Với chức vô địch này, Carles và Sergio Busquets trở thành cặp cha con thứ 3 vô địch cúp châu Âu.

Anh thi đấu tiến bộ không ngừng và hiện nay, là trụ cột ở tuyến giữa FC Barcelona. Anh đã góp phần không nhỏ vào 2 danh hiệu vô địch La Liga liên tiếp: 2009-10, 2010-11.

Thi đấu quốc tế

Vào ngày 11 tháng 10 năm 2008, Busquets có trận ra mắt trong màu áo đội tuyển U21 Tây Ban Nha ở trận play - off lượt đi giải U21 châu Âu gặp Thuỵ Sĩ. Anh ghi bàn ở phút 17 nhưng Tây Ban Nha thua 2-1, sau đó vẫn thắng 4-3 ở tổng tỉ số.

Vào ngày 6 tháng 2 năm 2009, anh được triệu tập vào đội tuyển cho trận gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Anh. Đó là một bước tiến mới trong sự nghiệp của cầu thủ này trong khi chỉ mới 9 tháng trước anh vẫn còn chơi ở giải hạng 3.

Cuối cùng Busquets cũng có trận ra mắt cho La Furia Roja vào ngày 1 tháng 4 năm 2009 ở vòng loại World Cup 2010 gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ. 4 ngày sau, anh được ngồi dự bị trong trận đấu ở Madrid khi TBN thắng 1-0 với pha ghi bàn của Gerard Piqué.

Anh đã trưởng thành rất nhiều và là một trong những công thần cho chức vô địch World Cup 2010 của tuyển Tây Ban Nha khi thi đấu trọn vẹn cả 7 trận.

thống kê sự nghiệp

tính đến ngày 20 tháng 1 năm 2011[1][2]

Câu lạc bộ Mùa giải Giải Cúp châu Âu Khác[3] Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Barcelona B 2007–08 30 1 - - - - - - 30 1
2008–09 2 0 - - - - - - 2 0
Tổng cộng 32 1 - - - - - - 32 1
Barcelona 2008–09 24 1 9 0 8 2 - - 41 3
2009–10 33 0 4 0 10 0 5 1 52 1
2010–11 15 1 3 0 5 0 1 0 24 1
Tổng cộng 72 2 16 0 23 2 6 1 117 5
Tổng sự nghiệp 104 3 16 0 23 2 6 1 148 6

Danh hiệu

Barcelona

Tây Ban Nha

Cá nhân

Chú thích

Xem thêm