Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Air India”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: AlphamaEditor, thêm ref thiếu nội dung, Executed time: 00:00:19.6644739 using AWB
Dòng 61: Dòng 61:
* [[Turkish Airlines]]: Delhi/Istanbul/Delhi
* [[Turkish Airlines]]: Delhi/Istanbul/Delhi


== Đội tàu bay <ref>[http://www.airindia.com/page.asp?pageid=2 Cập nhật gần nhất: 6-2007]</ref>: ==
== Đội tàu bay ==
Air India và công ty con hàng không giá rẻ [[Air India Express]] có một đội bay 47 chiếc <ref>[http://www.airindia.com/page.asp?pageid=2 Cập nhật gần nhất: 6-2007]</ref>:

Đội tàu bay của Air India bao gồm:
Đội tàu bay của Air India bao gồm:
<center>
<center>
Dòng 82: Dòng 80:
|-
|-
|[[Airbus A320]]
|[[Airbus A320]]
|32
|9
|157 (0/32/125)
|157 (0/32/125)
|các tuyến trung và nội địa
|các tuyến trung và nội địa
Dòng 88: Dòng 86:
|-
|-
|[[Airbus A320neo]]
|[[Airbus A320neo]]
|7
|27
|NYA
|NYA
|
|
Dòng 97: Dòng 95:
|283 (16/40/227)
|283 (16/40/227)
|các tuyến tầm trung và xa
|các tuyến tầm trung và xa
|Sẽ được chuyển thành máy bay vận tải hàng,<br />một khi Air India nhận được tàu bay thay thế
|Sẽ được chuyển thành máy bay vận tải hàng,một khi Air India nhận được tàu bay thay thế
|-
|[[Airbus A350|Airbus A350-900]]
|0
|TBA
|
|6 sở hữu<br />2 thuê
|-
|-
|[[Boeing 747|Boeing 747-400]]
|[[Boeing 747|Boeing 747-400]]
|1
|4
|283 (16/40/227)
|433 (12/36/385)
|các tuyến dài
|các tuyến dài
|đang thuê từ [[Air Canada]]
|đang thuê từ [[Air Canada]]
|-
|-
|[[Boeing 777-200LR]]
|[[Boeing 777|Boeing 777-200LR]]
|8
|3
| 238 (8/35/195)
| NYA
|các tuyến siêu dài
|các tuyến siêu dài
|
|
|-
|-
|[[Boeing 777-300ER]]
|[[Boeing 777|Boeing 777-300ER]]
|12
|15
|342 (4/35/303)
|NYA
|các tuyến dài
|các tuyến dài
|
|
Dòng 125: Dòng 117:
|[[Boeing 787-8]]
|[[Boeing 787-8]]
|23
|23
|256 (0/18/238)
|NYA
|các tuyến dài
|các tuyến dài
|sẽ giao trong 2008-2012
|sẽ giao trong 2008-2012
|-
!Tổng
|47<br />(61 đơn)
|
|}
|}
</center>
</center>

Phiên bản lúc 05:51, ngày 4 tháng 7 năm 2019

Air India
IATA
AI
ICAO
AIC
Tên hiệu
AIRINDIA
Lịch sử hoạt động
Thành lập15 tháng 10 năm 1932 (Tata Airlines)
Hoạt động29 tháng 7 năm 1946; 77 năm trước (1946-07-29)[1]
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Indira Gandhi (Delhi)
Trạm trung
chuyển khác
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji (Mumbai)
Điểm dừng
quan trọng
Thông tin chung
CTHKTXFlying Returns
Phòng chờMaharaja Lounge
Liên minhStar Alliance
Công ty mẹAir India Limited
Công ty con
Số máy bay111 (không tính công ty con)
Điểm đến90
Khẩu hiệuAir India... Truly Indian
Trụ sở chínhAirlines House, Delhi, Ấn Độ[2]
Nhân vật
then chốt
Ashwani Lohani, chủ tịch và giám đốc[3]
Nhân viên20.956 (11/2016)
Trang webairindia.in
Tài chính
Doanh thuTăng 215 tỷ rupee (FY 2015–16)
Lợi nhuậnTăng 1,05 tỷ rupee (FY 2015–16)[3][4]
Lãi thựcGiảm 26,36 tỷ rupee (FY 2015–16)[3][5]

Air India (trước đây Air-India, tiếng Hindi: एअर इंडिया) là hãng hàng không quốc gia của Ấn Độ với mạng lưới vận tải hành khách và hàng hóa khắp thế giới. Đây là một trong hai hãng hàng không quốc doanh ở Ấn Độ, hãng kia là Indian Airlines. Cơ sở chính của hãng tại Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, MumbaiSân bay quốc tế Indira Gandhi, New Delhi với các trung tâm hoạt động ở Sân bay quốc tế Chennai. Hãng hiện có 95 điểm đến khắp thế giới, bao gồm 12 cửa ngõ ở Ấn Độ với Air India Express, một công ty con của Air India.

Các thỏa thuận chia chỗ

Air India có thỏa thuận chia chỗ với các hãng hàng không sau:

  • Air France: Delhi/Paris/Delhi
  • Air Mauritius: Mumbai/Mauritius/Mumbai, Delhi/Mauritius/Delhi, Chennai/Mauritius/Chennai
  • Aeroflot: Delhi/Moskva/Delhi, Mumbai/Moskva/Mumbai
  • Austrian Airlines: Delhi/Vienna/Delhi
  • Emirates: Kochi/Dubai/Kochi, Chennai/Dubai/Chennai
  • Kuwait Airways: Thiruvananthapuram/Kuwait/Thiruvananthapuram, Chennai/Kuwait/Chennai, Kochi/Kuwait/Kochi
  • Lufthansa: Mumbai/Frankfurt/Mumbai, Delhi/Frankfurt/Delhi
  • Malaysia Airlines: Mumbai/Kuala Lumpur/Mumbai, Bangalore/Kuala Lumpur/Bangalore, Hyderabad/Kuala Lumpur/Hyderabad, Kuala Lumpur/Los Angeles/Kuala Lumpur
  • Silk Air: Hyderabad/Singapore/Hyderabad
  • Singapore Airlines: Singapore/Los Angeles/Singapore, Bangalore/Singapore/Bangalore, Ấn Độ/San Francisco/Ấn Độ, Singapore/San Francisco/Singapore
  • Swiss: Mumbai/Zurich/Mumbai
  • Thai Airways: Mumbai/Bangkok/Mumbai, Chennai/Bangkok/Chennai, Chennai/Dubai/Chennai, Bangalore/Bangkok/Bangalore
  • Turkish Airlines: Delhi/Istanbul/Delhi

Đội tàu bay [6]:

Đội tàu bay của Air India bao gồm:

Đội tàu bay của Air India
Loại Tổng Số khách
(First / Business / Economy)
Tuyến Ghi chú
Airbus A319 22 201 (0/20/181) tầm ngắn và trung 8 sở hữu
11 thuê
Airbus A320 9 157 (0/32/125) các tuyến trung và nội địa 7 thuê
Airbus A320neo 27 NYA
Airbus A321 20 283 (16/40/227) các tuyến tầm trung và xa Sẽ được chuyển thành máy bay vận tải hàng,một khi Air India nhận được tàu bay thay thế
Boeing 747-400 4 433 (12/36/385) các tuyến dài đang thuê từ Air Canada
Boeing 777-200LR 3 238 (8/35/195) các tuyến siêu dài
Boeing 777-300ER 15 342 (4/35/303) các tuyến dài
Boeing 787-8 23 256 (0/18/238) các tuyến dài sẽ giao trong 2008-2012

Ghi chú

  1. ^ “Air India, Indian airline”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ Upadhyay, Anindya (15 tháng 2 năm 2013). “Air India vacates Nariman Point; moves headquarters to Delhi”. The Economic Times. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ a b c “Can Ashwani Lohani turn Air India around?”. Business Standard. 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ Mishra, Mihir (ngày 14 tháng 10 năm 2016). “Air India makes operating profit of Rs 105 crore”. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ “Air India likely to suffer 2636 crore net loss in 2015–16”. ngày 28 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ Cập nhật gần nhất: 6-2007