Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Câu lạc bộ bóng đá Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan |
n Đã lùi lại sửa đổi của Aicap12414 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Phuong Nguyen Manh Anh Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Hộp thông tin câu lạc bộ bóng đá |
|||
| clubname = Câu lạc bộ bóng đá Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan |
|||
[[Thể loại:Thể thao Bangkok]] |
|||
| image = [[Tập tin:Thai farmers bank fc.svg|130px]] |
|||
[[Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1987]] |
|||
| fullname = Thai Farmers Bank Football Club <br> สโมสรฟุตบอลธนาคารกสิกรไทย |
|||
{{Short description|Defunct association football club in Thailand}}{{Infobox football club|clubname=Thai Farmers Bank FC|pattern_so1=_fla0910h|shorts2=009900|rightarm2=009900|body2=009900|leftarm2=009900|pattern_so2=|pattern_sh2=|pattern_ra2=_whiteborder|pattern_b2=_whitecollar|pattern_la2=_whiteborder|socks1=FF0000|shorts1=000000|rightarm1=009900|body1=FF0000|leftarm1=FF0000|pattern_sh1=_whitesides|image=Thai farmers bank fc.svg|capacity=5,000|image_size=130px|fullname=Thai Farmers Bank <br> Football Club <br> สโมสรฟุตบอลธนาคารกสิกรไทย|nickname=''The Ear of Rice'' <br> ''(แบงค์รวงข้าว)''|founded=1987|dissolved=2000|ground=Kasikorn Bank Stadium <br> [[Bangkok]], Thailand|chairman=|pattern_ra1=_blackborder|manager=|league=|season=|position=|pattern_la1=_blackborder|pattern_b1=_blackcollar|socks2=FF0000}}Câu lạc bộ bóng đá Ngân hàng Nông dân [[Thái Lan]] (tiếng Thái: สโมสร ฟุตบอล ธนาคาร กสิกร ไทย) là một câu lạc bộ bóng đá Thái Lan có trụ sở tại [[Băng Cốc|Bangkok]] và được hỗ trợ bởi Ngân hàng Nông dân Thái Lan. Họ đã giành được hai chức vô địch [[AFC Champions League]] vào các năm 1994 và 1995. |
|||
| nickname = ''The Ear of Rice'' |
|||
| founded = 1987 |
|||
| dissolved = 2000 |
|||
| ground = Sân vận động Kasikorn Bank <br> [[Bangkok]], [[Thái Lan]] |
|||
| capacity = |
|||
| chairman = |
|||
| manager = |
|||
| league = |
|||
| season = |
|||
| position = |
|||
|pattern_la1 = _blackborder |
|||
|pattern_b1 = _blackcollar |
|||
|pattern_ra1 = _blackborder |
|||
|pattern_sh1 = _whitesides |
|||
|pattern_so1 = _fla0910h |
|||
|leftarm1 = FF0000 |
|||
|body1 = FF0000 |
|||
|rightarm1 = 009900 |
|||
|shorts1 = 000000 |
|||
|socks1 = FF0000 |
|||
|pattern_la2 = _ưhiteborder |
|||
|pattern_b2 = _whitecollar |
|||
|pattern_ra2 = _whiteborder |
|||
|pattern_sh2 = |
|||
|pattern_so2 = |
|||
|leftarm2 = 009900 |
|||
|body2 = 009900 |
|||
|rightarm2 = 009900 |
|||
|shorts2 = 009900 |
|||
|socks2 = FF0000 |
|||
}} |
|||
'''Câu lạc bộ bóng đá Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan''' ([[tiếng Thái]]: '''สโมสรฟุตบอลธนาคารกสิกรไทย''' [[tiếng Anh]]: '''Thai Farmers Bank FC''' là một [[câu lạc bộ bóng đá]] đã giải tán từ [[Ngân hàng Kasikorn]] (trước đây là Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan). Câu lạc bộ này đã giành được giải nhất [[Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á|AFC Champions League]] (và là câu lạc bộ bóng đá Thái Lan cuối cùng đạt được thành tích này) vàp năm [[1994]] và [[1995]]. |
|||
Do cuộc [[khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997]], giá [[cổ phiếu]] của nhà tài trợ câu lạc bộ giảm 49%, dẫn đến việc họ bị các [[nhà đầu tư]] nước ngoài tiếp quản. Cuộc khủng hoảng tài chính tiếp tục diễn ra, vì vậy vào năm 2000, câu lạc bộ cuối cùng đã phải ra đi. |
|||
== |
== Thành tích == |
||
* '''[[Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á|AFC Champions League]]''': 2 |
|||
1993-1994, 1994-1995 |
|||
* '''[[AFC Champions League]]''' |
|||
* '''[[Thai League]]''': 4 |
|||
** Vô địch : 1993–94, 1994–95 |
|||
1991, 1992, 1993, 1995, 2000 |
|||
** Hạng ba : 1995–96 |
|||
* '''[[ |
* '''[[Queen's Cup]]''': 4 |
||
1994, 1995, 1996, 1997 |
|||
** Vô Địch: 1991, 1992, 1993, 1995, 1999 |
|||
* '''[[ |
* '''[[Afro-Asian Club Championship]]''': 1 |
||
1994 |
|||
** Vô Địch: 1994, 1995, 1996, 1997 |
|||
* '''[[ |
* '''[[Thai FA Cup]]''': 1 |
||
1999 |
|||
** Vô Địch: [[1994 Afro-Asian Club Championship|1994]] |
|||
==Tham khảo== |
|||
* '''[[Thailand FA Cup]]''' |
|||
{{tham khảo}} |
|||
** Vô Địch: 1999 |
|||
{{sơ khai}} |
|||
{{s-start}} |
|||
== Thành tích trong các cuộc thi của AFC == |
|||
* '''[[Asian Club Championship]]''': 5 lần |
|||
:: 1993: Vòng loại - vòng 3 1994: Vô địch 1995: Vô địch 1996: vị trí thứ 3 1997: Vòng hai |
|||
=== Kết quả === |
|||
{| class="wikitable" |
|||
!Season |
|||
!Opponents |
|||
!Score |
|||
|- |
|||
| rowspan="2" |[[1992–93 Asian Club Championship|1992–93]] |
|||
|{{flagicon|Indonesia}} [[Arseto Solo]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>2–0</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Indonesia}} [[Arseto Solo]] |
|||
| style="background:#fcc;" |<center>0–3</center> |
|||
|- |
|||
| rowspan="6" |[[1993–94 Asian Club Championship|1993–94]]'''Champion''' |
|||
|{{flagicon|Indonesia}} [[Arema Malang]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>2–2</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Indonesia}} [[Arema Malang]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>4–1</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|China}} [[Liaoning FC]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>1–1</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Bahrain|1972}} [[Muharraq Club]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>2–2</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Japan|1947}} [[Verdy Kawasaki]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>1–1</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Oman|1970}} [[Oman Club]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>2–1</center> |
|||
|- |
|||
| rowspan="6" |[[1994–95 Asian Club Championship|1994–95]]'''Champion''' |
|||
|{{flagicon|India}} [[Mohun Bagan]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>4–0</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|China}} [[Liaoning FC]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>2–2</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Japan|1947}} [[Verdy Kawasaki]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>0–0</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|South Korea|1984}} [[Ilhwa Chunma]] |
|||
| style="background:#fcc;" |<center>0–1</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Uzbekistan}} [[FK Neftchy Farg'ona]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>2–2</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Qatar}} [[Al-Arabi SC (Qatar)|Al-Arabi]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>1–0</center> |
|||
|- |
|||
| rowspan="7" |[[1995–96 Asian Club Championship|1995–96]] |
|||
|{{flagicon|Maldives}} [[Club Valencia]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>6–0</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Maldives}} [[Club Valencia]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>1–0</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|South Korea|1984}} [[Ilhwa Chunma]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>1–1</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Japan|1947}} [[Verdy Kawasaki]] |
|||
| style="background:#ffd;" |<center>0–0</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Indonesia}} [[Persib Bandung]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>2–1</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Saudi Arabia}} [[Al Nassr FC|Al Nasr]] |
|||
| style="background:#fcc;" |<center>0–1</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|Iran}} [[Saipa F.C.|Saipa]] |
|||
| style="background:#dfd;" |<center>2–1</center> |
|||
|- |
|||
| rowspan="2" |[[1996–97 Asian Club Championship|1996–97]] |
|||
|{{flagicon|South Korea|1984}} [[Pohang Steelers]] |
|||
| style="background:#fcc;" |<center>1–3</center> |
|||
|- |
|||
|{{flagicon|South Korea|1984}} [[Pohang Steelers]] |
|||
| style="background:#fcc;" |<center>0–2</center> |
|||
|} |
|||
== Tài liệu tham khảo == |
|||
{{Reflist}}{{s-start}} |
|||
{{s-ach|ach}} |
{{s-ach|ach}} |
||
{{succession box|title=[[ |
{{succession box|title=[[Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á|Asian Club Championship]]|before=[[PAS Tehran F.C.|PAS Tehran]]<br/>{{Flagicon|Iran}}|after=Giữ cúp|years=[[1993–94 Asian Club Championship|1993–94]]}} |
||
{{succession box|title=[[ |
{{succession box|title=[[Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á|Asian Club Championship]]|before=Đương kim vô địch|after=[[Seongnam Ilhwa Chunma|Ilhwa Chunma]]<br/>{{Flagicon|Hàn Quốc}}|years=[[1994–95 Asian Club Championship|1994–95]]}} |
||
{{s-end}} |
{{s-end}} |
||
{{Vô địch AFC Champions League}} |
|||
{{Sơ khai Thái Lan}}{{Bóng đá Thái Lan}} |
|||
[[Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Thái Lan]] |
|||
[[Thể loại:Thể thao Bangkok]] |
|||
[[Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1987]] |
Phiên bản lúc 07:14, ngày 8 tháng 3 năm 2022
Tập tin:Thai farmers bank fc.svg | |||
Tên đầy đủ | Thai Farmers Bank Football Club สโมสรฟุตบอลธนาคารกสิกรไทย | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | The Ear of Rice | ||
Thành lập | 1987 | ||
Giải thể | 2000 | ||
Sân | Sân vận động Kasikorn Bank Bangkok, Thái Lan | ||
|
Câu lạc bộ bóng đá Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan (tiếng Thái: สโมสรฟุตบอลธนาคารกสิกรไทย tiếng Anh: Thai Farmers Bank FC là một câu lạc bộ bóng đá đã giải tán từ Ngân hàng Kasikorn (trước đây là Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan). Câu lạc bộ này đã giành được giải nhất AFC Champions League (và là câu lạc bộ bóng đá Thái Lan cuối cùng đạt được thành tích này) vàp năm 1994 và 1995.
Thành tích
1993-1994, 1994-1995
- Thai League: 4
1991, 1992, 1993, 1995, 2000
- Queen's Cup: 4
1994, 1995, 1996, 1997
1994
- Thai FA Cup: 1
1999