Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cộng hòa Sakha”
n r2.7.2) (Bot: Sửa ka:სახა (იაკუტია) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Tập tin:Map of Russia - Sakha (Yakutia) Republic (2008-03).svg|nhỏ|300px]] |
[[Tập tin:Map of Russia - Sakha (Yakutia) Republic (2008-03).svg|nhỏ|300px]] |
||
{{Infobox Russian federal subject |
|||
|en_name=Sakha (Yakutia) Republic |
|||
|ru_name=Республика Саха (Якутия) |
|||
|loc_name1=Саха Республиката |
|||
|loc_lang1=Sakha |
|||
|image_map=Sakha in Russia.svg |
|||
|latd=66 |
|||
|latm=24 |
|||
|longd=129 |
|||
|longm=10 |
|||
|image_coa=Coat of Arms of Sakha (Yakutia).svg |
|||
|coa_caption=[[Coat of arms of the Sakha Republic]] |
|||
|image_flag=Flag of Sakha.svg |
|||
|flag_caption=[[Flag of the Sakha Republic]] |
|||
|anthem=[[National Anthem of the Sakha Republic]] |
|||
|anthem_ref |
|||
|holiday |
|||
|holiday_ref |
|||
|political_status=Republic |
|||
|political_status_link=Republics of Russia |
|||
|federal_district=[[Far Eastern Federal District|Far Eastern]] |
|||
|economic_region=[[Far Eastern economic region|Far Eastern]] |
|||
|adm_ctr_type=Capital |
|||
|adm_ctr_name=[[Yakutsk]] |
|||
|adm_ctr_ref=<ref name=Min2002/> |
|||
|official_lang_list=[[Sakha language|Sakha]]; languages of small indigenous peoples of the North are official in places of their concentration |
|||
|official_lang_ref=<ref name="Languages">[http://sakha.gov.ru/node/17668 Constitution of the Sakha (Yakutia) Republic], Article 46</ref> |
|||
|pop_2010census=958528 |
|||
|pop_2010census_rank=55th |
|||
|urban_pop_2010census=64.1% |
|||
|rural_pop_2010census=35.9% |
|||
|pop_2010census_ref=<ref name="2010Census" /> |
|||
|pop_density |
|||
|pop_density_as_of |
|||
|pop_density_ref |
|||
|pop_latest |
|||
|pop_latest_date |
|||
|pop_latest_ref |
|||
|area_km2=3103200 |
|||
|area_km2_rank=1st |
|||
|area_km2_ref |
|||
|established_date=April 27, 1922 |
|||
|established_date_ref=<ref name=Min2002>{{cite book|last=Minahan|first=James|title=Encyclopedia of the Stateless Nations: S-Z|year=2002|publisher=Greenwood Publishing Group|pages=1630ff}}</ref> |
|||
|license_plates=14 |
|||
|ISO=RU-SA |
|||
|gov_as_of=March 2011 |
|||
|leader_title=[[President of the Sakha Republic|President]] |
|||
|leader_title_ref=<ref name="HeadLegis">[http://sakha.gov.ru/node/17668 Constitution of the Sakha (Yakutia) Republic] 53.1</ref> |
|||
|leader_name=[[Yegor Borisov]] |
|||
|leader_name_ref=<ref name="President">Official website of the Sakha (Yakutia) Republic. [http://sakha.gov.ru/node/6 Yegor Afanasyevich Borisov] {{ru icon}}</ref> |
|||
|legislature=[[State Assembly of the Sakha Republic|State Assembly (''Il Tumen'')]] |
|||
|legislature_ref=<ref name="HeadLegis" /> |
|||
|website=http://www.sakha.gov.ru/ |
|||
|website_ref |
|||
|date=August 2010 |
|||
}} |
|||
'''Cộng hòa Sakha''' ([[tiếng Nga]]: Респу́блика Саха́ (Яку́тия), Respublika Sakha (Yakutiya); [[tiếng Sakha]]: Саха Республиката, Sakha Respublikata) là một [[Chủ thể liên bang của Nga|chủ thể liên bang]] của [[Nga]] (một [[Nước cộng hòa thuộc Nga|nước cộng hòa]]. Một nửa diện tích nước cộng hòa này nằm ở [[Vùng liên bang viễn đông]], diện tích của nước cộng hòa này là 3.100.000 km² với dân số chỉ chưa tới một triệu người. Thủ đô là [[Yakutsk]]. |
'''Cộng hòa Sakha''' ([[tiếng Nga]]: Респу́блика Саха́ (Яку́тия), Respublika Sakha (Yakutiya); [[tiếng Sakha]]: Саха Республиката, Sakha Respublikata) là một [[Chủ thể liên bang của Nga|chủ thể liên bang]] của [[Nga]] (một [[Nước cộng hòa thuộc Nga|nước cộng hòa]]. Một nửa diện tích nước cộng hòa này nằm ở [[Vùng liên bang viễn đông]], diện tích của nước cộng hòa này là 3.100.000 km² với dân số chỉ chưa tới một triệu người. Thủ đô là [[Yakutsk]]. |
||
Phiên bản lúc 07:06, ngày 25 tháng 5 năm 2012
{{{vi_name}}} Республика Саха (Якутия) (tiếng Nga) Саха Республиката (Sakha) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Republic — | |||||
| |||||
Bài hát: National Anthem of the Sakha Republic | |||||
Toạ độ: 66°24′B 129°10′Đ / 66,4°B 129,167°Đ | |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Far Eastern[1] | ||||
Vùng kinh tế | Far Eastern[2] | ||||
Thành lập | April 27, 1922[3] | ||||
Capital | Yakutsk | ||||
Chính quyền (tại thời điểm August 2010) | |||||
- President[5] | Yegor Borisov[4] | ||||
- Cơ quan lập pháp | State Assembly (Il Tumen)[5] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[6] | |||||
- Tổng cộng | 3.103.200 km2 (1.198.200 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | 1st | ||||
Dân số (điều tra 2010)[7] | |||||
- Tổng cộng | 958.528 | ||||
- Xếp thứ | 55th | ||||
- Mật độ[8] | 0,31/km2 (0,80/sq mi) | ||||
- Thành thị | 64.1% | ||||
- Nông thôn | 35.9% | ||||
Múi giờ | [9] | ||||
ISO 3166-2 | RU-SA | ||||
Biển số xe | 14 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga;[10] Sakha; languages of small indigenous peoples of the North are official in places of their concentration[11] | ||||
http://www.sakha.gov.ru/ |
Cộng hòa Sakha (tiếng Nga: Респу́блика Саха́ (Яку́тия), Respublika Sakha (Yakutiya); tiếng Sakha: Саха Республиката, Sakha Respublikata) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa. Một nửa diện tích nước cộng hòa này nằm ở Vùng liên bang viễn đông, diện tích của nước cộng hòa này là 3.100.000 km² với dân số chỉ chưa tới một triệu người. Thủ đô là Yakutsk.
Địa lý
- Biên giới:
- Nội địa: Khu tự trị Chukotka (E), Magadan Oblast (E/SE), Vùng Khabarovsk (SE), Amur Oblast (S), Chita Oblast (S), Irkutsk Oblast (S/SW), Vùng Krasnoyarsk (W).
- Đường biển: Bắc Băng Dương (gồm Biển Laptev và Biển Đông Siberi) (N).
- Đỉnh cao nhất: Đỉnh Pobeda (3.003 m), Đỉnh Mus-Khaya (2.959 m or 3.011 m)
- Khoảng cách tối đa từ Bắc tới Nam: 2.500 km (1.600 mi)
- Khoảng cách tối đa từ Đông sang Tây: 2.000 km (1.200 mi)
Sông
Sông Lena (4.310 km), chảy theo hướng bắc, bao gồm nhiều nhánh sông nhỏ nằm ở Dãy núi Verkhoyansk. Các con sông lớn bao gồm:
- Sông Vilyuy (2.650 km) nhánh sông Lena
- Sông Olenyok (2.292 km)
- Sông Aldan (2.273 km) nhánh sông Lena
- Sông Kolyma (2.129 km)
- Sông Indigirka (1.726 km)
- Sông Alazeya (1.590 km)
- Sông Amga (1.462 km) nhánh sông Aldan
- Sông Olyokma (1.320 km) nhánh sông Lena
- Sông Markha (1.181 km) nhánh sông Vilyuy
- Sông Tyung (1.092 km) nhánh sông Vilyuy
- Sông Maya (1.053 km) nhánh sông Aldan
- Sông Anabar (939 km)
- Sông Yana (872 km)
- Sông Morkoka (812 km) nhánh sông Markha
- Sông Uchur (812 km) Aldan River tributary
- Sông Linde (804 km) nhánh sông Lena
- Sông Nyuya (798 km) nhánh sông Lena
- Sông Selennyakh (796 km) nhánh sông Indigirka
Tài nguyên
Sakha có nguồn tài nguyên phong phú. Ở đây có nguồn dự trữ lớn các tài nguyên như dầu, chất khí, than, kim cương, vàng, bạc, thiếc, volfram và nhiều tài nguyên khác. 99% kim cương của Nga được khai thác ở Sakha.
Khí hậu
Sakha được biết đến với khí hậu khắc nghiệt, trong đó Dãy núi Verkhoyansk là vùng lạnh nhất ở bắc bán cầu. Cực giá lạnh ở Bắc bán cầu nằm ở Verkhoyansk, nơi đây nhiệt độ xuống tới mức −67.8 °C (−90 °F) năm 1892 và tại Oymyakon, nơi nhiệt độ từng xuống đến −67.7 °C (−89.9 °F) năm 1933.
- Nhiệt độ trung bình tháng Một: −28 °C (−18,4 °F) (bờ biển) tới −47 °C (−52,6 °F) (Cực giá lạnh).
- Nhiệt độ trung bình tháng tháng Bảy: +2 °C (35,6 °F) (bờ biển) tới +19 °C (66,2 °F) (vùng trung tâm).
- Lượng mưa trung bình: 200 mm (vùng trung tâm) tới 700 mm (những ngọn núi ở vùng Đông Sakha).
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cộng hòa Sakha. |
- (tiếng Nga) Official website of the government of Sakha Republic
- (tiếng Nga) Sakhalife - Live news
- (tiếng Nga) Photo gallery at the site of the Ministry of Construction of the Sakha Republic with pictures of residential buildings, schools, colleges, hospitals, theaters, stadiums, etc. constructed in Yakutia
- (tiếng Anh) (tiếng Nga) Official website of the Ministry of Foreign Relations of Sakha (in development)
- (tiếng Sakha) Orto Doydu — Samples of music, songs and video in Sakha
- (tiếng Sakha) Kyym — weekly newspaper
- (tiếng Anh) Yakutia Organized — Independent Travelogues, Photo Blogs, General Info
- (tiếng Nga) Official website of the Yakutsk State University
- (tiếng Anh) Information on Sakha from Scott Polar Research Institute
- (tiếng Nga) History of Yakutia
- (tiếng Anh) Anthem of Sakha
- (tiếng Anh) Independent Guide to the Republic of Sakha
- (tiếng Anh) Ask Yakutia
- (tiếng Anh) Today's Guide in english
- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
- ^ Minahan, James (2002). Encyclopedia of the Stateless Nations: S-Z. Greenwood Publishing Group. tr. 1630ff.
- ^ Official website of the Sakha (Yakutia) Republic. Yegor Afanasyevich Borisov (tiếng Nga)
- ^ a b Constitution of the Sakha (Yakutia) Republic 53.1
- ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên2010Census
- ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
- ^ Constitution of the Sakha (Yakutia) Republic, Article 46