Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Uzbekistan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
U-23 Uzbekistan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhSói trắng
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Uzbekistan
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngTimur Kapadze
Đội trưởngJasurbek Jaloliddinov
Mã FIFAUZB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2024)
Kết quả tốt nhấtTBD
Cúp bóng đá U-23 châu Á
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 2013)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2018)
Đại hội Thể thao châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1994)
Kết quả tốt nhất HCV (1994)

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Uzbekistan (tiếng Uzbek: Futbol bo'yicha O'zbekiston U-23 terma jamoasi) là đội tuyển bóng đá dưới 23 tuổi đại diện cho Uzbekistan tại các giải đấu bóng đá U-23 quốc tế. Đội tuyển do Liên đoàn bóng đá Uzbekistan quản lý và là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á.

Các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kết quả Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Tây Ban Nha 1992 Không phải là thành viên IOC
Hoa Kỳ 1996 Không vượt qua vòng loại
Úc 2000
Hy Lạp 2004
Trung Quốc 2008
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2012
Brasil 2016
Nhật Bản 2020
Pháp 2024 Vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2028 Chưa xác định
Úc 2032
Tổng cộng 1/8

Cúp bóng đá U-23 châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ nhà / Năm Kết quả Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Oman 2013 Vòng bảng 3 1 1 1 3 4
Qatar 2016 Vòng bảng 3 1 0 2 3 6
Trung Quốc 2018 Vô địch 6 5 0 1 12 3
Thái Lan 2020 Hạng tư 6 2 1 3 9 5
Uzbekistan 2022 Á quân 6 3 2 1 12 5
Qatar 2024 Á quân 6 5 0 1 14 1
Ả Rập Xê Út 2026 Chưa xác định
Tổng cộng 6/6
1 lần vô địch
30 17 3 10 56 24

Đại hội Thể thao châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kết quả Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Hàn Quốc 20021 Vòng bảng 3 1 0 2 2 4
Qatar 2006 Tứ kết 4 3 0 1 7 4
Trung Quốc 2010 Tứ kết 5 2 0 3 5 7
Hàn Quốc 2014 Vòng 16 đội 4 2 1 1 11 4
Indonesia 2018 Tứ kết 5 4 0 1 16 4
Trung Quốc 2022 Huy chương đồng 6 5 0 1 12 4
2026 đến 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 6/6
1 huy chương đồng
27 17 1 9 53 27
^ Kể từ Đại hội Thể thao châu Á 2002, các đội tuyển nam là đội U-23 cộng thêm ba cầu thủ quá tuổi.[1]

Các huấn luyện viên trong lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sau đây được gọi để tham gia Đại hội Thể thao châu Á 2018 tại Indonesia.

HLV trưởng: Uzbekistan Ravshan Khaydarov

# Tên Ngày sinh và tuổi CLB
Thủ môn
1 Botirali Ergashev (1995-06-23)23 tháng 6, 1995 (23 tuổi) Uzbekistan Pakhtakor
12 Dilshod Khamraev (1995-07-11)11 tháng 7, 1995 (23 tuổi) Uzbekistan Navbahor
21 Rahimjon Davronov (1996-10-03)3 tháng 10, 1996 (21 tuổi) Uzbekistan Mash'al
Hậu vệ
2 Rustam Ashurmatov (1997-07-07)7 tháng 7, 1997 (21 tuổi) Uzbekistan Bunyodkor
3 Khojiakbar Alidzhanov (1997-04-19)19 tháng 4, 1997 (21 tuổi) Uzbekistan Pakhtakor
4 Akramjon Komilov (1996-03-14)14 tháng 3, 1996 (22 tuổi) Uzbekistan Bunyodkor
5 Abbosjon Otakhonov (1995-08-25)25 tháng 8, 1995 (22 tuổi) Uzbekistan Navbahor
13 Islomjon Kobilov (1997-06-01)1 tháng 6, 1997 (21 tuổi) Uzbekistan Bunyodkor
15 Oybek Rustamov (1997-04-02)2 tháng 4, 1997 (21 tuổi) Uzbekistan Kokand 1912
18 Khusniddin Gofurov (1997-03-20)20 tháng 3, 1997 (21 tuổi) Uzbekistan Pakhtakor
20 Dostonbek Tursunov (1995-06-13)13 tháng 6, 1995 (23 tuổi) Uzbekistan Neftchi
Tiền vệ
6 Azizjon Ganiev (1998-02-22)22 tháng 2, 1998 (20 tuổi) Uzbekistan Nasaf
7 Odiljon Hamrobekov (1996-02-13)13 tháng 2, 1996 (22 tuổi) Uzbekistan Nasaf
8 Jasurbek Yakhshiboev (1997-06-24)24 tháng 6, 1997 (21 tuổi) Uzbekistan Pakhtakor
10 Javokhir Sidikov (1996-12-08)8 tháng 12, 1996 (21 tuổi) Uzbekistan Kokand 1912
14 Abdujamol Isroilov (1996-12-08)8 tháng 12, 1996 (21 tuổi) Uzbekistan Neftchi
16 Doniyorjon Narzullaev (1995-04-11)11 tháng 4, 1995 (23 tuổi) Uzbekistan Nasaf
17 Dostonbek Khamdamov (1996-07-24)24 tháng 7, 1996 (22 tuổi) Uzbekistan Bunyodkor
23 Sukhrob Nurulloev (1998-01-04)4 tháng 1, 1998 (20 tuổi) Uzbekistan Pakhtakor
Tiền đạo
9 Zabikhillo Urinboev (1995-03-30)30 tháng 3, 1995 (23 tuổi) Uzbekistan Pakhtakor
11 Andrey Sidorov (1995-06-25)25 tháng 6, 1995 (23 tuổi) Uzbekistan Kokand 1912
22 Bobir Abdixolikov (1997-04-23)23 tháng 4, 1997 (21 tuổi) Uzbekistan Nasaf

Lịch thi đấu và kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “PFF chief names Akhtar as head coach of Asian Games team”. The Nation. ngày 29 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011. Faisal Saleh Hayat have confirmed that since 2002, football at the Asian Games changed to age-limit and now it is a "U-23 + 3 overage" tournament.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]