NGC 193

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 193
Hình ảnh NGC 193 chụp bởi SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 39m 18.6s[1]
Xích vĩ+03° 19′ 52″[1]
Dịch chuyển đỏ0.014723[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.25[1]
Đặc tính
KiểuSAB0(s)[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.4' × 1.2'[1]
Tên gọi khác
UGC 00408, CGCG 383-055, MCG +00-02-103, 4C +03.01, 2MASX J00391857+0319528, PGC 2359, PKS B0036+030, PMN J0039+0319, TXS 0036+030.[1]

NGC 193 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 21 tháng 12 năm 1786 bởi William Herschel.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0193. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 193 tại Wikimedia Commons

Tọa độ: Sky map 00h 39m 18.6s, +03° 19′ 52″