NGC 196

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 196
NGC 196 (above) and NGC 197 (below) by the SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 39m 17.8s[1]
Xích vĩ+00° 54′ 46″[1]
Dịch chuyển đỏ0.014193[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.80[1]
Đặc tính
KiểuS0[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.2' × 0.8'[1]
Tên gọi khác
UGC 405, MCG +00-02-107, 2MASX J00391786+0054458, PGC 2357.[1]

NGC 196 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 28 tháng 12 năm 1790 bởi William Herschel.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0196. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 196 tại Wikimedia Commons