NGC 269

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 269
NGC 269 chụp bởi Kính thiên văn PROMPT
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ Quyên
Xích kinh00h 48m 22.0s[1]
Xích vĩ−73° 31′ 54″[1]
Khoảng cách~200000
Cấp sao biểu kiến (V)12.59[2]
Kích thước biểu kiến (V)1.2' x 1.2'[2]
Đặc trưng vật lý
Tên gọi khácESO 029-SC 016, 6dF J0048220-733154.[1]
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 269 là một cụm sao mở trong Đám mây Magellan nhỏ. Nó nằm trong chòm sao Đỗ Quyên. Nó được phát hiện vào ngày 5 tháng 11 năm 1836 bởi John Herschel.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0269. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ a b “NGC 269”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 269 tại Wikimedia Commons