NGC 149

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 149
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh00h 33m 50.245s[1]
Xích vĩ+30° 43′ 24.54″[1]
Dịch chuyển đỏ0.016155[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời4843[2]
Cấp sao biểu kiến (B)14.69[2]
Đặc tính
KiểuS0:[2]
Kích thước80.500 ly (24.690 pc)[2]
Kích thước biểu kiến (V)1.2′ × 0.7′[2]
Tên gọi khác
UGC 332, MCG+05-02-024, PGC 2028[2]

NGC 149 là một thiên hà dạng hạt đậu trong chòm sao Tiên Nữ. Nó được phát hiện bởi Édouard Stephan vào ngày 4 tháng 10 năm 1883.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b c d e f g “NED results for object NGC 0149”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 149 tại Wikimedia Commons
  • SEDS