NGC 202

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 202
NGC 202
SDSS image of NGC 202 and its surroundings
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 39m 39.8s[1]
Xích vĩ+03° 32′ 11″[1]
Dịch chuyển đỏ0.013316[1]
Cấp sao biểu kiến (V)15.34[1]
Đặc tính
KiểuS[1]
Kích thước biểu kiến (V)0.9' × 0.3'[1]
Tên gọi khác
UGC 00421, CGCG 383-062, MCG +00-02-113, 2MASX J00393985+0332105, PGC 2394.[1]

NGC 202 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 17 tháng 11 năm 1876 bởi Édouard Stephan.[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0202. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 00h 39m 39.8s, 03° 32′ 11″