NGC 195

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 195
SDSS image of NGC 195
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 39m 35.8s[1]
Xích vĩ−09° 11′ 40″[1]
Dịch chuyển đỏ0.016368[1]
Cấp sao biểu kiến (V)14.2g[1]
Đặc tính
Kiểu(R)SB(r)a?[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.21' × 0.69'[1]
Tên gọi khác
MCG -02-02-079, 2MASX J00393578-0911400, IRAS 00370-0928, IRAS F00370-0927, PGC 2391.[1]

NGC 195 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào năm 1876 bởi Wilhelm Tempel.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0195. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới NGC 195 tại Wikimedia Commons