NGC 209

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 209
NGC 209
NGC 209 được nhìn bằng DSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 39m 03.6s[1]
Xích vĩ−18° 36′ 30″[1]
Dịch chuyển đỏ0.013112[1]
Khoảng cách175 Mly[2]
Cấp sao biểu kiến (V)14.74[1]
Đặc tính
KiểuSA0 pec:[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.4' × 1.1'[1]
Tên gọi khác
ESO 540- G 008, MCG -03-02-031, 2MASX J00390357-1836299, 2MASXi J0039035-183629, ESO-LV 5400080, PGC 2338.[1]

NGC 209 là một thiên hà dạng thấu kính nằm cách Hệ Mặt trời khoảng 175 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 9 tháng 10 năm 1885 bởi Francis Leavenworth.[3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0209. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Khoảng cách từ 1 thiên thể đến Trái Đất có thể được tính bằng Định luật Hubble: v=Ho là hằng số Hubble (70±5 (km/s)/Mpc). Sai số tương đối Δd/d chia cho khoảng cách thì bằng tổng sai số tương đối của vận tốc và v=Ho
  3. ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 00h 39m 03.6s, -18° 36′ 30″