Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chung kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã thêm nhãn {{Chú thích trong bài}} và {{Không nổi bật}}: Bên enwiki cũng bị đặt biển độ nổi bật và chú thích trong bài. Không có một thông tin nào đáng chú ý liên quan đến trận đấu này. |
Đã được đề cử xóa; xem Wikipedia:Biểu quyết xoá bài/Chung kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020. |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Afd/dated|trang=Chung kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020|ngày=26|tháng=tháng 6|năm=2024|đã thế=rồi}} |
|||
{{Nhiều vấn đề| |
{{Nhiều vấn đề| |
||
{{Chú thích trong bài|date=tháng 6/2024}} |
{{Chú thích trong bài|date=tháng 6/2024}} |
Bản mới nhất lúc 03:07, ngày 26 tháng 6 năm 2024
Bài viết này đang được xem xét để xóa theo quy định xóa trang của Wikipedia. Mời bạn tham gia biểu quyết vấn đề này tại biểu quyết xóa trang này tại trang biểu quyết xóa bài. |
![]() | Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp đỡ cải thiện nó hoặc thảo luận về những vấn đề này trên trang thảo luận.
|
![]() Sân vận động Rajamangala được tổ chức trận chung kết ở Băng Cốc. | |||||||
Sự kiện | Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||
Sau hiệp phụ | |||||||
Ngày | 26 tháng 1 năm 2020 | ||||||
Địa điểm | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc | ||||||
Trọng tài | Chris Beath (Úc) | ||||||
Khán giả | 2.879 | ||||||
Chung kết giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 là một trận đấu bóng đá đã diễn ra vào ngày 26 tháng 1 năm 2020 tại sân vận động Rajamangala ở Băng Cốc, Thái Lan, để xác định đội thắng của Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020. Trận đấu được tranh tài giữa hai đội tuyển U-23 Hàn Quốc và U-23 Ả Rập Xê Út, những đội thắng trong trận bán kết.[1][2]
Hàn Quốc đã đánh bại Ả Rập Xê Út sau hiệp phụ và giành chiếc cúp đầu tiên của họ trong giải đấu.
Đường đến trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc | Vòng | Ả Rập Xê Út | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối thủ | Kết quả | Vòng bảng | Đối thủ | Kết quả | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
1–0 | Trận 1 | ![]() |
2–1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
2–1 | Trận 2 | ![]() |
0–0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
2–1 | Trận 3 | ![]() |
1–0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhất bảng C
Nguồn: AFC |
Bảng xếp hạng chung cuộc | Nhất bảng B
Nguồn: AFC | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối thủ | Kết quả | Vòng đấu loại trực tiếp | Đối thủ | Kết quả | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
2–1 | Tứ kết | ![]() |
1–0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
2–0 | Bán kết | ![]() |
1–0 |
Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc ![]() | 1–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Jeong Tae-wook ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Hàn Quốc
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Ả Rập Xê Út
|
|
|
Luật trận đấu:
|