Cầu thủ xuất sắc nhất tháng J. League

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Coca-Cola Cầu thủ xuất sắc nhất tháng J-League là một giải thưởng được tài trợ bởi Coca-Cola (đối tác từ 2009) và thông qua bởi J-League để vinh danh cầu thủ chơi hay nhất tại J. LeagueJ. League 2.

Giải thưởng này, hiện tại, J3 League không được tính. Trước mỗi trận đấu đầu tiên của hai hạng, sẽ có một cầu thủ xuất sắc nhất, mỗi hạng một cầu thủ một tháng. Truyền thống này bắt đầu từ năm 2013: trang chủ J-League sẽ thông báo cầu thủ giành giải[1] trong tuần đầu tiên của tháng.

Cầu thủ đoạt giải[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tháng J. League J. League 2
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
2013 Tháng Ba Nhật Bản Shunsuke Nakamura Yokohama F. Marinos Brasil Popò Vissel Kobe
Tháng Tư Slovenia Zlatan Ljubijankič Omiya Ardija Brasil Leandro Gamba Osaka
Tháng Năm Nhật Bản Yoichiro Kakitani Cerezo Osaka Hàn Quốc Oh Seung-hoon Kyoto Sanga
Tháng Sáu không trao Nhật Bản Ryohei Hayashi Montedio Yamagata
Tháng Bảy Nhật Bản Shusaku Nishikawa Sanfrecce Hiroshima Nhật Bản Koji Yamase Kyoto Sanga
Tháng Tám Nhật Bản Yuya Osako Kashima Antlers Nhật Bản Takashi Usami Gamba Osaka
Tháng Chín Nhật Bản Aria Jasuru Hasegawa FC Tokyo Nhật Bản Keijiro Ogawa Vissel Kobe
Tháng Mười Nhật Bản Tetsuya Enomoto Yokohama F. Marinos Brasil Kempes JEF United Chiba
Tháng Mười một
Tháng Mười hai
Nhật Bản Yoshito Okubo Kawasaki Frontale Nhật Bản Takashi Usami Gamba Osaka
2014[2] Tháng Ba Nhật Bản Tsukasa Shiotani Sanfrecce Hiroshima Nhật Bản Ryota Nagaki Shonan Bellmare
Tháng Tư Brasil Léo Silva Albirex Niigata Nhật Bản Wataru Endo Shonan Bellmare
Tháng Năm Nhật Bản Shingo Akamine Vegalta Sendai Nhật Bản Takayuki Funayama Matsumoto Yamaga
Tháng Sáu không trao Nhật Bản Takeshi Kanamori Avispa Fukuoka
Tháng Bảy Nhật Bản Shusaku Nishikawa Urawa Reds Nhật Bản Kota Ueda Fagiano Okayama
Tháng Tám Nhật Bản Gaku Shibasaki Kashima Antlers Nhật Bản Toshihiro Matsushita Yokohama FC
Tháng Chín Nhật Bản Takashi Usami Gamba Osaka Nhật Bản Masashi Oguro Kyoto Sanga
Tháng Mười Nhật Bản Naoki Ishihara Sanfrecce Hiroshima Nhật Bản Takayuki Morimoto JEF United Chiba
Tháng Mười một
Tháng Mười hai
Nhật Bản Masaaki Higashiguchi Gamba Osaka Nhật Bản Norihiro Yamagishi Montedio Yamagata
2015 Tháng Ba Nhật Bản Yoshinori Muto FC Tokyo Brasil Paulinho JEF United Chiba
Tháng Tư Nhật Bản Takashi Usami Gamba Osaka Nhật Bản Shohei Kiyohara Zweigen Kanazawa
Tháng Năm Nhật Bản Takahiro Sekine Urawa Reds Nhật Bản Ken Tokura Consadole Sapporo
Tháng Sáu
Tháng Bảy
Tháng Tám
Tháng Chín
Tháng Mười
Tháng Mười một
Tháng Mười hai

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “コカ・コーラ月間MVP 表彰概要:Jリーグ.jp”. Jリーグ.jp(日本プロサッカーリーグ). Truy cập 27 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ “Jリーグ公式サイト”. Jリーグ.jp(日本プロサッカーリーグ). Truy cập 27 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]