Bước tới nội dung

Danh sách đài truyền hình phát sóng Thế vận hội Mùa hè 2020

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thế vận hội Mùa hè 2020Tokyo được nhiều đài truyền hình phát sóng trên phạm vi toàn thế giới. Thế vận hội năm 2020 đã bị hoãn sang năm 2021 do đại dịch COVID-19.[1] Giống như các năm trước, Olympic Broadcasting Services đóng vai trò truyền tải thông tin trên phạm vi toàn cầu nhằm giúp các đài truyền hình địa phương sử dụng. Tại nhiều vùng lãnh thổ, bản quyền phát sóng Thế vận hội 2018 và 2020 được gộp lại với nhau, nhưng một số đơn vị cũng đã có bản quyền cho Thế vận hội các năm tiếp theo.

Phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Nhật Bản, SonyPanasonic hợp tác với NHK để phát sóng tiêu chuẩn độ phân giải màn hình 8K cho Thế vận hội 2020.

Tại Ý, đài truyền hình RAI tuyên bố ý định triển khai phát sóng màn hình 8K cho Thế vận hội.

Tại Hàn Quốc, phát sóng lần đầu tiên trên sóng SBS tại Thế vận hội Mùa đông 2014Thế vận hội Mùa hè 2020.

Tại Châu Á, phát sóng tại nhiều khu vực lớn nhất châu Á trên hệ thống truyền hình trả tiền Dentsu tại Sochi 2014, Rio 2016, PyeongChang 2018, Bắc Kinh 2022, Paris 2024.

Lãnh thổ Truyền thông Tham khảo
 Afghanistan ATN [2]
 Albania RTSH [2]
 Andorra RTVA [2]
 Antigua and Barbuda CNS [2]
 Armenia APMTV [3]
 Châu Á Dentsu[i] [4]
 Úc Seven Network [5]
 Áo ORF [6]
 Argentina [2][7]
 Azerbaijan AzTV [2]
 Bangladesh BTV [2]
 Barbados CBC [8]
 Belarus Belteleradio [9]
 Bỉ [10][11]
 Bénin ORTB [2]
 Bhutan BBS [2]
 Bolivia [12]
 Bosna và Hercegovina BHRT [13][14]
 Brasil [15][16]
 Brunei RTB [2]
 Bulgaria BNT [17]
 Burkina Faso RTB [2]
 Campuchia Hang Meas [2]
 Canada [18][19][20]
 Cape Verde RTC [2]
 Caribbean
  • International Media Content Ltd.
  • SportsMax
[21]
 Chile [22]
 Trung Quốc [23][24]
 Đài Loan [25]
 Quần đảo Cook Elijah Communications [2]
 Colombia Caracol Televisión [26]
 Costa Rica Repretel [27]
 Croatia HRT [28]
 Cuba ICRT [29]
 Síp CyBC [2]
 Cộng hòa Séc ČT [30][31]
 CHDC Congo RTNC [2]
 Đan Mạch DR [32]
 Cộng hòa Dominica [2]
 Đông Timor RTTL [2]
 Ecuador [2][33]
 El Salvador Canal 12 [34]
 Estonia [2][35]
 Châu Âu[ii] [36]
 Fiji Fiji TV [37]
 Phần Lan Yle [38]
 Pháp [39]
 Gabon RTG [2]
 Gruzia GPB [40]
 Đức [41]
 Ghana GTV Sports [2]
 Hy Lạp ERT [42]
 Guatemala Chapín TV [2]
 Guinée RTG [2]
 Honduras VTV [43]
 Hồng Kông [2][44]
 Hungary MTVA [45]
 Iceland RÚV [40]
 Ấn Độ Doordarshan [46]
 Tiểu lục địa Ấn Độ Sony Pictures Networks [47]
 Indonesia [2][48]
 Iran IRIB [2]
 Ireland RTÉ [49]
 Israel Sports Channel [2]
 Ý RAI [50]
 Bờ Biển Ngà RTI [2]
 Jamaica TVJ [2]
 Nhật Bản [51]
 Kenya KTN [52]
 Kiribati Wave TV [2]
 Kosovo RTK [3]
 Kyrgyzstan KTRK [2][53]
 Lào LNTV [2]
 Mỹ Latin[iii] [54][55][56]
 Latvia LTV [40]
 Liechtenstein SRG SSR [2]
 Litva TV3 [57]
 Luxembourg RTL [58]
 Malawi MBC [2]
 Malaysia [2][59]
 Maldives PSM [2]
 Mali ORTM [2]
 Mauritius MBC [2]
 México [60][61][62]
 Trung Đông beIN Sports [63]
 Moldova TVR [64]
 Mông Cổ [65]
 Montenegro RTCG [66]
 Namibia NBC [2]
   Nepal NTV [2]
 Hà Lan NOS [67]
 New Zealand [68][69]
 Nicaragua Canal 10 [2]
 Nigeria NTA [2]
 Niue BCN [2]
 CHDCND Triều Tiên SBS [70]
 Bắc Macedonia MRT [13][71]
 Na Uy TVNorge [72]
 Châu Đại Dương[iv] Sky [68]
 Pakistan PTV [2]
 Papua New Guinea EM TV [2]
 Paraguay SNT [73]
 Peru Grupo ATV [74]
 Philippines [2][75]
 Ba Lan TVP [76]
 Bồ Đào Nha RTP [77][78]
 România TVR [79]
 Nga [2]
 Samoa SBC [2]
 San Marino RAI [2]
 Serbia RTS [80]
 Seychelles SBC [2]
 Singapore Mediacorp [81]
 Slovakia RTVS [82]
 Slovenia RTV [82]
 Quần đảo Solomon Solomon Telekom [2]
 Tây Ban Nha RTVE [83]
 Nam Phi [84]
 Hàn Quốc [70][85]
 Sri Lanka Rupavahini [2]
 Châu Phi hạ Sahara [84][86][87]
 Thụy Điển Kanal 5 [72]
 Thụy Sĩ SRG SSR [88]
 Tajikistan TV Varzish [2]
 Tanzania ZBC2 [2]
 Thái Lan [2][89][90][91]
 Trinidad và Tobago CNC3 [2]
 Thổ Nhĩ Kỳ TRT [92]
 Ukraina Suspilne [93][94]
 Vương quốc Anh [95][96]
 Hoa Kỳ NBCUniversal [97]
 Uruguay [98]
 Uzbekistan MTRK [99]
 Venezuela [100][101]
 Việt Nam [102][103]
 Zambia Muvi TV [2]

Ghi chú

  1. ^ Có bản quyền cho 22 nước thuộc châu Á, và bán cho các đài truyền hình địa phương
  2. ^ Trừ Nga
  3. ^ Trừ Brazil
  4. ^ Bản quyền áp dụng cho quần đảo Cook, Fiji, Kiribati, quần đảo Marshall, Micronesia, Nauru, Niue, Palau, Samoa, quần đảo Solomon, Tonga, Tuvalu và Vanuatu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Joint Statement from the International Olympic Committee and the Tokyo 2020 Organising Committee”. olympic.org (press release). IOC. 24 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf “Where to Watch Olympic Games Live” (PDF). Tokyo2020.org. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ a b Connoly, Eoin (17 tháng 5 năm 2017). “Wednesday's Daily Deal Round-Up: Olympic partnerships for Discovery and more”. SportsPro. Sportspromedia.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in Asia”. International Olympic Committee. Olympic.org. 29 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ “Seven Network reclaims rights to broadcast Summer Olympics in Rio de Janeiro in 2016 and Tokyo in 2020”. News.com.au. 9 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2014.
  6. ^ Pavitt, Michael (13 tháng 6 năm 2016). “Austrian broadcaster ORF agree deal for Pyeongchang 2018 and Tokyo 2020”. inside the games. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ “TyC Sports sale a la cancha con su nueva programación” (bằng tiếng Tây Ban Nha). TyC Sports. 24 tháng 1 năm 2020.
  8. ^ Lindsay, Morissa (10 tháng 2 năm 2020). “CBC to provide Olympic coverage”. Barbados Today. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ Dziadul, Chris (5 tháng 10 năm 2016). “Discovery inks Belarus Olympics deal”. Broadband TV News. Broadbandtvnews.com. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016.
  10. ^ Ajuonuma, Reginald (12 tháng 9 năm 2019). “RTBF agrees 2020-24 Olympics sublicensing deal in Belgium”. SportBusiness. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  11. ^ “Olympische Spelen 2018 en 2020 bij VRT”. vrt.be. VRT. 24 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “Tokio 2020 por Bolivisión”. Bolivisión (bằng tiếng Tây Ban Nha). 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ a b “Late Olympics rights deals struck in Bosnia, Macedonia”. Sport Business. Sportbusiness.com. 8 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ “Saopštenje za javnost: Upravni odbor BHRT-a [30.01.2018.] - BHRT” (bằng tiếng Bosnia). Radio and Television of Bosnia and Herzegovina (BHRT). 30 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ “IOC reaches agreement for broadcast rights in Brazil with Grupo Globo through to 2032”. International Olympic Committee. Olympic.org. 10 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015.
  16. ^ “BandSports confirma oficialmente transmissão das Olimpíadas de Tóquio 2020”. observatoriodatelevisao.bol.uol.com.br. Observatorio da televisao. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019.
  17. ^ “БНТ ще излъчва Зимните олимпийски игри 2018”. bnt.bg (bằng tiếng Bulgaria). Bulgarian National Television (BNT). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ “IOC awards 2018–2020 broadcast rights in Canada”. International Olympic Committee. Olympic.org. 28 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  19. ^ “CBC Joins with Bell, Rogers to Deliver 2018, 2020 Olympics”. sportscastermagazine. 28 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ Carp, Sam (16 tháng 1 năm 2018). “TLN seals Olympic rights in Canada”. SportsPro. Sportspromedia.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  21. ^ Furlong, Christopher (20 tháng 7 năm 2016). “IOC awards 2018–2020 broadcast rights in the Caribbean”. International Olympic Committee. Olympic.org. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016.
  22. ^ “TVN emitirá los Juegos Olímpicos de Tokyo 2020”. 24horas.cl. TVN. 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in China”. International Olympic Committee. Olympic.org. 4 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  24. ^ Long, Michael (9 tháng 12 năm 2020). “China's Migu sub-licenses Olympic and World Cup rights from CCTV”. SportsPro. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  25. ^ 肇育, 劉 (19 tháng 5 năm 2021). “東奧轉播 愛爾達、東森和公視看得到”. 聯合報 (bằng tiếng Trung). udn.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  26. ^ “Así será Caracol Televisión en el 2020” (bằng tiếng Tây Ban Nha). EJE21.com.co. 7 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
  27. ^ “Los Juegos Olímpicos Tokyo 2020 serán transmitidos por Repretel en exclusiva”. Repretel.com. 9 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  28. ^ Lloyd, Tom (2 tháng 6 năm 2016). “Discovery sign Croatian and Irish Olympic deals”. SportsPro. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2016.
  29. ^ “Los Juegos Olímpicos de Tokio en las pantallas de la Televisión Cubana”. telerebelde.icrt.cu. Telerebelde. 25 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.[liên kết hỏng]
  30. ^ Polák, Lukáš (9 tháng 5 năm 2016). “Olympiáda zůstane neplacená, práva od Discovery získala Česká televize”. Digitální rádio (bằng tiếng Séc). rozhlas.cz. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
  31. ^ Morgan, Liam (9 tháng 5 năm 2016). “Discovery Communications sign broadcast deal with Česká Televize for Pyeongchang 2018 and Tokyo 2020”. inside the games. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  32. ^ Ladingkær, Lars (9 tháng 8 năm 2017). “Discovery og DR deler OL”. recordere.dk (bằng tiếng Đan Mạch). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  33. ^ “RTS es el canal oficial de los Juegos Olímpicos de Tokio 2020”. RTS. 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  34. ^ “El Canal 12 transmitirá los Juegos Olímpicos de Tokio 2020”. Diario El Salvador (bằng tiếng Tây Ban Nha). 13 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ Vahtla, Aili (7 tháng 12 năm 2016). “Eesti Meedia secures free-to-air broadcast rights for 2018, 2020 Olympics”. Err News. news.err.ee. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2016.
  36. ^ “IOC awards all TV and multiplatform broadcast rights in Europe to Discovery and Eurosport for 2018–2024 Olympic Games”. International Olympic Committee. Olympic.org. 29 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  37. ^ “Fiji TV secures rights to broadcast Tokyo Olympics”. fijivillage.com. Fiji Village. 8 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ Lloyd, Tom (21 tháng 4 năm 2016). “Finnish broadcaster in Discovery Olympics deal”. SportsPro. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
  39. ^ “Eurosport snaps up Tokyo 2020 pay-TV rights in France”. SportsPro Media. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  40. ^ a b c “Discovery Communications Continues Olympic Games Momentum with Telewizja Polska Partnership in Poland”. Discovery Communications. corporate.discovery.com. 1 tháng 2 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2017.
  41. ^ Carp, Sam (1 tháng 8 năm 2017). “Report: ARD and ZDF secure long-term Olympic deal”. SportsPro. Sportspromedia.com. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  42. ^ “Στην ΕΡΤ τα δικαιώματα μετάδοσης των Ολυμπιακών Αγώνων”. press.ert.gr (bằng tiếng Hy Lạp). Hellenic Broadcasting Corporation (ERT). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  43. ^ “Repetición del encendido antorcha olímpia rumbo a Tokio 2020”. VTV (bằng tiếng Tây Ban Nha). 19 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.[liên kết hỏng]
  44. ^ Cheng, Lilian; Cheung, Tony (11 tháng 5 năm 2021). “Hong Kong buys 2020 Summer Olympics broadcast rights, will grant five local stations licences to carry Games for free”. South China Morning Post. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  45. ^ “Hungarian Public Television Agrees Deal To Broadcast Summer And Winter Olympics Until 2024”. Hungary today. hungarytoday.hu. 20 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  46. ^ “Watch Live Telecast of Tokyo Olympics 2021 on DD Sport”. FreeDish.in. 10 tháng 7 năm 2021.
  47. ^ “Sony Pictures Networks India and Olympic Channel to Broadcast Olympic Games Tokyo 2020”. International Olympic Committee. Olympic.org. 14 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.
  48. ^ Arie Harnoko, Rizqi (6 tháng 7 năm 2021). “Emtek Dapat Hak Siar Olimpiade Tokyo 2020 untuk Wilayah Indonesia, Begini Cara Menonton Agar Tidak Diacak”. Kabar Besuki (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  49. ^ “RTÉ secures rights for Tokyo 2020 Olympic Games”. RTÉ. 2 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2016.
  50. ^ “Rai: Olimpiadi 2020 solo in tv, il digitale resta a secco”. ilsole24ore. 30 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  51. ^ “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in Japan”. International Olympic Committee. Olympic.org. 19 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
  52. ^ Shefferd, Neil (16 tháng 2 năm 2021). “Tokyo 2020 to be broadcast on free-to-air television in Kenya”. inside the games. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
  53. ^ Mamad, Guldana (31 tháng 5 năm 2021). “Кыргызстандыктар Токио олимпиадасын түз эфирде көрө алышат”. Koom Press (bằng tiếng Kyrgyz). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021.
  54. ^ “MARCA Claro transmitirá en vivo los Juegos Olímpicos de Tokyo 2020”. Marca Claro (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  55. ^ King, Matthew (1 tháng 12 năm 2017). “IOC Award América Móvil 2018-2024 Broadcast Rights in Latin America”. International Olympic Committee. Olympic.org. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  56. ^ “El deporte sera protagonista en la pantalla de DirecTV en 2020” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Nacional. 17 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  57. ^ “2018 ir 2020 metų olimpines žaidynes transliuos TV3 televizija Visą straipsnį galite rasti”. tv3.it. 17 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2017.
  58. ^ “RTL a COSL verlängere Partenariat ëm 4 weider Joer”. rtl.lu. 22 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  59. ^ Andrew, Theo (3 tháng 6 năm 2021). “Malaysian trio pick up Tokyo 2020, Beijing 2022 rights”. SportBusiness. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  60. ^ “Up Front 2019 Televisa Llega”. Televisa. 4 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  61. ^ “TUDN y TV Azteca transmitirán los Juegos Olimpicos de Tokio 2020”. Récord.com.mx. 29 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  62. ^ “Vamos a Tokio; juntos nos subiremos al podio”. Excelsior. 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  63. ^ “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in Middle East and North Africa”. International Olympic Committee. Olympic.org. 27 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.
  64. ^ “Jocurile Olimpice Tokyo 2020 se văd la TVR MOLDOVA”. tvrmoldova.md. TVR Moldova. 6 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2021.
  65. ^ “Монголын 13 телевиз "Токио-2020" олимпын наадмыг шууд дамжуулна”. montsame.mn. Montsame. 15 tháng 4 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  66. ^ “SAGLASNOST za potpisivanje Ugovora za otkup TV prava za Olimpijske Igre – Pyeong Chang 2018 i Tokio 2020” (docx) (bằng tiếng Montenegrin). Radio and Television of Montenegro. 14 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  67. ^ Emmett, James (21 tháng 3 năm 2016). “Dutch broadcaster follows BBC with Discovery Olympic deal”. SportsPro. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  68. ^ a b “IOC awards 2018–2024 broadcast rights in New Zealand and Pacific Island Territories”. Olympic.org. 23 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  69. ^ Keall, Chris (28 tháng 11 năm 2019). “Sky and TVNZ in surprise Tokyo 2020 Summer Olympics deal”. nzherald.co.nz. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  70. ^ a b “IOC awards SBS broadcast rights for 2018, 2020, 2022 and 2024 Olympic Games”. Olympic.org. 4 tháng 7 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  71. ^ “ЗОИ 2018 во Пјонгчанг и ЛОИ 2020 во Токио ексклузивно на Македонската Телевизија”. mrt.com.mk (bằng tiếng Macedonia). Macedonian Radio Television (MRT). 5 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  72. ^ a b “Discovery Communications Unveils Olympic Games Coverage Plans in Norway & Sweden – Starting with PyeongChang 2018”. Discovery Communications. 2 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
  73. ^ “Las Olimpiadas del 2020: Exclusivamente en el SNT” (bằng tiếng Tây Ban Nha). SNT.com.py. 15 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  74. ^ “Grupo ATV transmitirá en EXCLUSIVA los Juegos Olimpicos 'Tokio 2020' (bằng tiếng Tây Ban Nha). ATV.pe. 20 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  75. ^ “MVP group of companies to provide multi-platform coverage of Tokyo Olympics”. Philstar.com. 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  76. ^ “Igrzyska olimpijskie w 2018 i 2020 roku w TVP” (bằng tiếng Ba Lan). wirtualnemedia.pl. 19 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
  77. ^ Holmes, Elena (9 tháng 2 năm 2018). “Host of late broadcast deals agreed for PyeongChang 2018”. SportsPro. Sportspromedia.com. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
  78. ^ Aleixo, Mário (8 tháng 2 năm 2018). “RTP trasmite Jogos Olímpicos PyeongChang2018 e Tóquio2020”. RTP Notícias (bằng tiếng Bồ Đào Nha). RTP. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
  79. ^ “TVR ȘI DISCOVERY COMMUNICATIONS AU ÎNCHEIAT UN ACORD DE SUBLICENȚIERE A JOCURILOR OLIMPICE”. Agerpres. agerpres.ro. 8 tháng 8 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  80. ^ “Зоран Марковић објашњава зашто РТС не преноси Европско првенство”. RTS (bằng tiếng Serbia). 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  81. ^ Lee, David (19 tháng 3 năm 2019). “Olympics: Mediacorp secures broadcast rights for Tokyo 2020 Olympic Games”. The Straits Times. Straitstimes.com. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2019.
  82. ^ a b Morgan, Liam (30 tháng 8 năm 2016). “Discovery Communications sign two more deals for Pyeongchang 2018 and Tokyo 2020”. inside the games. insidethegames.biz. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016.
  83. ^ “RTVE emitirá los Juegos Olímpicos de Tokio 2020”. RTVE (bằng tiếng Tây Ban Nha). 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2021.
  84. ^ a b “IOC Awards 2018-2024 Broadcast Rights in Africa”. IOC. Olympic.org. 10 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  85. ^ King, Tom (23 tháng 6 năm 2021). “Coupang to exclusively stream Tokyo Olympics in South Korea”. SportsPro. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  86. ^ “IOC awards 2020-2024 broadcast rights in Sub-Saharan Africa”. International Olympic Committee. Olympic.org. 18 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  87. ^ “TV5MONDE AFRIQUE DIFFUSEUR OFFICIEL DES J.O DE TOKYO 2020”. presse.tv5monde.com. TV5 Monde. 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  88. ^ “Discovery Communications Inc.: Swiss Viewers to Enjoy Enhanced Olympic Games Coverage Following New Discovery Communications and SRG SSR Agreement”. The Wall Street Transcript. twst.com. 6 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  89. ^ “แพลนบี คว้าสิทธิ์ถ่ายทอดสดโอลิมปิก 2020 ที่ประเทศญี่ปุ่น”. Brandinside. brandinside.asia. 5 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
  90. ^ “AIS lands deal to broadcast Olympics”. Bangkok Post. bangkokpost.com. 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  91. ^ Chittinand, Tor (13 tháng 11 năm 2020). “Tokyo Olympic Games broadcast bonanza confirmed”. Bangkok Post. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020.
  92. ^ “Olimpiyatlar hangi kanalda yayınlanacak? Açıklandı...”. ajansspor (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 31 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.
  93. ^ Holmes, Elena (4 tháng 1 năm 2018). “UA:PBC secures Olympics sub-licensing deal in Ukraine”. SportsPro. Sportspromedia.com. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  94. ^ “Державний комітет телебачення і радіомовлення України”. State Committee for television and radio broadcasting of Ukraine (bằng tiếng Ukraina). 4 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  95. ^ “IOC awards broadcast rights in United Kingdom for 2014, 2016, 2018 and 2020 Olympic Games to the BBC”. Olympic.org. 18 tháng 7 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012.
  96. ^ “BBC & Discovery Communications Sign Long-Term Olympic Games Partnership”. Discovery Communications. corporate.discovery.com. 3 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  97. ^ “IOC awards US broadcast rights for 2014, 2016, 2018 and 2020 Olympic Games to NBCUniversal”. Olympic.org. 7 tháng 6 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2011.
  98. ^ “Donde se podrán ver los Juegos Olímpicos de Tokyo 2020 en Uruguay?” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Observador. 13 tháng 7 năm 2021.
  99. ^ “«Sport» telekanali YeChL, Yevropa ligasi va yana uchta musobaqani translatsiya qilish huquqini qo'lga kiritdi”. kun.uz. KUN. 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  100. ^ “El deporte sera protagonista en la pantalla de DirecTV en 2020” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Nacional. 17 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  101. ^ “Los Juegos Olímpicos 2020 podrán verse por TVES”. Últimas Noticias. 22 tháng 7 năm 2021.
  102. ^ VTV, BAO DIEN TU (22 tháng 7 năm 2021). “Đài Truyền hình Việt Nam chính thức sở hữu bản quyền phát sóng Thế vận hội Olympic Tokyo 2020”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  103. ^ “Thoả sức thưởng thức Olympic Tokyo 2020 trên VTVcab”. laodong.vn. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.