Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đôi nam
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đôi nam | |
---|---|
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 | |
Vô địch | Rajeev Ram Joe Salisbury |
Á quân | Wesley Koolhof Neal Skupski |
Tỷ số chung cuộc | 7–6(7–4), 7–5 |
Rajeev Ram và Joe Salisbury là đương kim vô địch và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Wesley Koolhof và Neal Skupski trong trận chung kết, 7–6(7–4), 7–5.[1] Ram và Salisbury trở thành đôi thứ 2 trong Kỷ nguyên Mở bảo vệ thành công danh hiệu Mỹ Mở rộng, sau Todd Woodbridge và Mark Woodforde vào năm 1996.[2] Đây là danh hiệu Grand Slam của cả hai.
Salisbury, Michael Venus, Horacio Zeballos, Mate Pavić, Jean-Julien Rojer, và Skupski cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đôi ATP. Salisbury giữ nguyên thứ hạng sau khi vô địch giải đấu.[3]
Đây là giải đấu cuối cùng của cựu tay vợt số 2 đôi thế giới và nhà vô địch 6 danh hiệu đôi Grand Slam Bruno Soares; anh và Jamie Murray thua ở vòng 2 trước Hugo Nys và Jan Zieliński.[4]
Đây là lần đầu tiên Giải quần vợt Mỹ Mở rộng áp dụng loạt tiebreak ở set cuối.[5] Khi tỉ số ở set cuối đang là 6–6, đôi đầu tiên giành 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng. Trận đấu giữa Marcel Granollers/Zeballos và Marcelo Demoliner/João Sousa ở vòng 1 là trận đấu đầu tiên diễn ra loạt tiebreak này ở nội dung đôi nam Mỹ Mở rộng, với Demoliner và Sousa giành chiến thắng.
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]- 1. Rajeev Ram / Joe Salisbury (Vô địch)
- 2. Wesley Koolhof / Neal Skupski (Chung kết)
- 3. Marcelo Arévalo / Jean-Julien Rojer (Bán kết)
- 4. Tim Pütz / Michael Venus (Vòng 3)
- 5. Marcel Granollers / Horacio Zeballos (Vòng 1)
- 6. Nikola Mektić / Mate Pavić (Tứ kết)
- 7. Ivan Dodig / Austin Krajicek (Vòng 2)
- 8. Thanasi Kokkinakis / Nick Kyrgios (Vòng 3)
- 9. Rohan Bopanna / Matwé Middelkoop (Vòng 1)
- 10. Jamie Murray / Bruno Soares (Vòng 2)
- 11. Lloyd Glasspool / Harri Heliövaara (Tứ kết)
- 12. Kevin Krawietz / Andreas Mies (Vòng 2)
- 13. Juan Sebastián Cabal / Robert Farah (Bán kết)
- 14. Santiago González / Andrés Molteni (Vòng 1)
- 15. Simone Bolelli / Fabio Fognini (Vòng 3)
- 16. Nicolas Mahut / Édouard Roger-Vasselin (Vòng 1)
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Từ viết tắt
[sửa mã nguồn]
|
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||
1 | Rajeev Ram Joe Salisbury | 6 | 63 | 6 | ||||||||||||||||
Hugo Nys Jan Zieliński | 4 | 77 | 4 | |||||||||||||||||
1 | Rajeev Ram Joe Salisbury | 7 | 4 | 710 | ||||||||||||||||
13 | Juan Sebastián Cabal Robert Farah | 5 | 6 | 66 | ||||||||||||||||
13 | Juan Sebastián Cabal Robert Farah | 77 | 6 | |||||||||||||||||
11 | Lloyd Glasspool Harri Heliövaara | 65 | 2 | |||||||||||||||||
1 | Rajeev Ram Joe Salisbury | 77 | 7 | |||||||||||||||||
2 | Wesley Koolhof Neal Skupski | 64 | 5 | |||||||||||||||||
6 | Nikola Mektić Mate Pavić | 3 | 4 | |||||||||||||||||
3 | Marcelo Arévalo Jean-Julien Rojer | 6 | 6 | |||||||||||||||||
3 | Marcelo Arévalo Jean-Julien Rojer | 4 | 5 | |||||||||||||||||
2 | Wesley Koolhof Neal Skupski | 6 | 7 | |||||||||||||||||
PR | Marcelo Demoliner João Sousa | 3 | 1 | |||||||||||||||||
2 | Wesley Koolhof Neal Skupski | 6 | 6 |
Nửa trên
[sửa | sửa mã nguồn]Nhánh 1
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Tứ kết | ||||||||||||||||||||||||
1 | R Ram J Salisbury | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
F Coria C Rodríguez | 4 | 4 | 1 | R Ram J Salisbury | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
PR | S Gillé Ł Kubot | 77 | 67 | 2 | A Karatsev L Saville | 4 | 3 | ||||||||||||||||||||
A Karatsev L Saville | 64 | 79 | 6 | 1 | R Ram J Salisbury | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||
WC | N Monroe K Smith | 78 | 6 | 15 | S Bolelli F Fognini | 1 | 5 | ||||||||||||||||||||
M Fucsovics A Molčan | 66 | 3 | WC | N Monroe K Smith | 64 | 2 | |||||||||||||||||||||
N Ćaćić R Ramanathan | 4 | 4 | 15 | S Bolelli F Fognini | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||
15 | S Bolelli F Fognini | 6 | 6 | 1 | R Ram J Salisbury | 6 | 63 | 6 | |||||||||||||||||||
10 | J Murray B Soares | 6 | 6 | H Nys J Zieliński | 4 | 77 | 4 | ||||||||||||||||||||
WC | H Reese M Schnur | 3 | 3 | 10 | J Murray B Soares | 62 | 66 | ||||||||||||||||||||
H Nys J Zieliński | 78 | 6 | H Nys J Zieliński | 77 | 78 | ||||||||||||||||||||||
F Martin J O'Mara | 66 | 1 | H Nys J Zieliński | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
A Ramos Viñolas B Zapata Miralles | 4 | 0 | A Behar G Escobar | 1 | 4 | ||||||||||||||||||||||
A Behar G Escobar | 6 | 6 | A Behar G Escobar | 1 | 77 | 710 | |||||||||||||||||||||
Alt | D Altmaier T Monteiro | 65 | 2 | 7 | I Dodig A Krajicek | 6 | 65 | 65 | |||||||||||||||||||
7 | I Dodig A Krajicek | 77 | 6 |
Nhánh 2
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Tứ kết | ||||||||||||||||||||||||
4 | T Pütz M Venus | 64 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||||
A Golubev P Martínez | 77 | 2 | 4 | 4 | T Pütz M Venus | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||
N Borges F Cabral | 6 | 6 | N Borges F Cabral | 4 | 63 | ||||||||||||||||||||||
N Barrientos MÁ Reyes-Varela | 4 | 2 | 4 | T Pütz M Venus | 77 | 4 | 3 | ||||||||||||||||||||
D Hidalgo F Reboul | 3 | 77 | 710 | 13 | JS Cabal R Farah | 62 | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
R Matos D Vega Hernández | 6 | 64 | 67 | D Hidalgo F Reboul | 62 | 77 | 67 | ||||||||||||||||||||
WC | S Gorzny A Michelsen | 5 | 2 | 13 | JS Cabal R Farah | 77 | 65 | 710 | |||||||||||||||||||
13 | JS Cabal R Farah | 7 | 6 | 13 | JS Cabal R Farah | 77 | 6 | ||||||||||||||||||||
11 | L Glasspool H Heliövaara | 6 | 6 | 11 | L Glasspool H Heliövaara | 65 | 2 | ||||||||||||||||||||
W Blumberg M Kecmanović | 3 | 3 | 11 | L Glasspool H Heliövaara | 6 | 78 | |||||||||||||||||||||
T Brkić M González | 77 | 63 | 1 | R Klaasen M Melo | 4 | 66 | |||||||||||||||||||||
R Klaasen M Melo | 64 | 77 | 6 | 11 | L Glasspool H Heliövaara | 3 | 78 | 710 | |||||||||||||||||||
PR | B McLachlan F Škugor | 78 | 3 | 67 | 8 | T Kokkinakis N Kyrgios | 6 | 66 | 68 | ||||||||||||||||||
A Göransson Y Nishioka | 66 | 6 | 710 | A Göransson Y Nishioka | 4 | 63 | |||||||||||||||||||||
H Gaston L Musetti | 6 | 3 | 4 | 8 | T Kokkinakis N Kyrgios | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||
8 | T Kokkinakis N Kyrgios | 4 | 6 | 6 |
Nửa dưới
[sửa | sửa mã nguồn]Nhánh 3
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Tứ kết | ||||||||||||||||||||||||
6 | N Mektić M Pavić | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
WC | B Holt G Nanda | 3 | 4 | 6 | N Mektić M Pavić | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
WC | N Godsick E Quinn | 77 | 6 | WC | N Godsick E Quinn | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
N Basilashvili H Hach Verdugo | 61 | 4 | 6 | N Mektić M Pavić | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
I Ivashka S-w Kwon | 4 | 5 | R Haase P Oswald | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||||
R Haase P Oswald | 6 | 7 | R Haase P Oswald | 77 | 64 | 6 | |||||||||||||||||||||
M Giron M McDonald | 3 | 65 | 12 | K Krawietz A Mies | 64 | 77 | 3 | ||||||||||||||||||||
12 | K Krawietz A Mies | 6 | 77 | 6 | N Mektić M Pavić | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||
16 | N Mahut É Roger-Vasselin | 1 | 6 | 3 | 3 | M Arévalo J-J Rojer | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
Q Halys A Mannarino | 6 | 3 | 6 | Q Halys A Mannarino | 6 | 5 | 710 | ||||||||||||||||||||
A Bublik H Rune | 6 | 3 | 6 | A Bublik H Rune | 3 | 7 | 68 | ||||||||||||||||||||
D Kudla F Tiafoe | 2 | 6 | 1 | Q Halys A Mannarino | 4 | 69 | |||||||||||||||||||||
S Báez TM Etcheverry | 1 | 5 | 3 | M Arévalo J-J Rojer | 6 | 711 | |||||||||||||||||||||
A Nedovyesov A-u-H Qureshi | 6 | 7 | A Nedovyesov A-u-H Qureshi | 0 | 3 | ||||||||||||||||||||||
J Peers A Popyrin | 3 | 62 | 3 | M Arévalo J-J Rojer | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
3 | M Arévalo J-J Rojer | 6 | 77 |
Nhánh 4
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Tứ kết | ||||||||||||||||||||||||
5 | M Granollers H Zeballos | 6 | 63 | 64 | |||||||||||||||||||||||
PR | M Demoliner J Sousa | 3 | 77 | 710 | PR | M Demoliner J Sousa | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
F López J Munar | 6 | 6 | F López J Munar | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||||
B Bonzi A Rinderknech | 2 | 4 | PR | M Demoliner J Sousa | 77 | 6 | |||||||||||||||||||||
WC | C Eubanks B Shelton | 3 | 710 | 6 | L Sonego A Vavassori | 64 | 4 | ||||||||||||||||||||
Alt | P Tsitsipas S Tsitsipas | 6 | 68 | 2 | WC | C Eubanks B Shelton | 3 | 77 | 4 | ||||||||||||||||||
L Sonego A Vavassori | 77 | 6 | L Sonego A Vavassori | 6 | 65 | 6 | |||||||||||||||||||||
9 | R Bopanna M Middelkoop | 62 | 2 | PR | M Demoliner J Sousa | 3 | 1 | ||||||||||||||||||||
14 | S González A Molteni | 67 | 710 | 1 | 2 | W Koolhof N Skupski | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
M Ebden M Purcell | 79 | 68 | 6 | M Ebden M Purcell | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
WC | R Galloway A Lawson | 6 | 6 | WC | R Galloway A Lawson | 2 | 2 | ||||||||||||||||||||
PR | A Bedene E Ruusuvuori | 3 | 3 | M Ebden M Purcell | 65 | 6 | 3 | ||||||||||||||||||||
N Lammons J Withrow | 6 | 6 | 2 | W Koolhof N Skupski | 77 | 3 | 6 | ||||||||||||||||||||
J Lehečka J Veselý | 4 | 4 | N Lammons J Withrow | 3 | 77 | 4 | |||||||||||||||||||||
S Johnson S Querrey | 4 | 65 | 2 | W Koolhof N Skupski | 6 | 65 | 6 | ||||||||||||||||||||
2 | W Koolhof N Skupski | 6 | 77 |
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách
[sửa | sửa mã nguồn]Bảo toàn thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Thay thế
[sửa | sửa mã nguồn]Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Pedro Cachín / Francisco Cerúndolo → thay thế bởi Petros Tsitsipas / Stefanos Tsitsipas
- Roberto Carballés Baena / Pablo Carreño Busta → thay thế bởi Federico Coria / Cristian Rodríguez
- Sadio Doumbia / Fabien Reboul → thay thế bởi Diego Hidalgo / Fabien Reboul
- Tommy Paul / Jack Sock → thay thế bởi Daniel Altmaier / Thiago Monteiro
- Diego Schwartzman / Camilo Ugo Carabelli → thay thế bởi Nikoloz Basilashvili / Hans Hach Verdugo
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Rajeev Ram & Joe Salisbury Capture First US Open Title”. Association of Tennis Professionals. 10 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
- ^ Reuters (9 tháng 9 năm 2022). “Ram and Salisbury retain U.S. Open men's doubles title”. Reuters (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Ram/Salisbury & Koolhof/Skupski Set Blockbuster US Open Doubles Final | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Thank You, Bruno! Locker-Room Favourite Soares Retires”. atptour.com. 5 tháng 9 năm 2022.
- ^ “US Open to join all Grand Slams in playing 10-point final set tiebreak”. US Open. 16 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)