ATP Tour 2023
![]() | Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện.tháng 7/2024) ( |
![]() Novak Djokovic kết thúc năm với vị trí số 1 thế giới lần thứ 8 trong sự nghiệp. Djokovic đã vô địch 7 giải đấu, bao gồm 3 Grand Slam tại Úc (Australian Open), Pháp (Roland Garros) và Mỹ (US Open) cũng như ATP Finals. Bên cạnh đó, Djokovic cũng giành được 2 danh hiệu ATP Masters 1000 và giành á quân giải Grand Slam còn lại, tại Anh (Wimbledon). | |
Chi tiết | |
---|---|
Thời gian | 29 tháng 12 năm 2022 – 2 tháng 12 năm 2023 |
Lần thứ | 54 |
Giải đấu | 68 |
Thể loại | Grand Slam (4) ATP Finals Next Generation ATP Finals ATP Masters 1000 (9) ATP 500 (13) ATP 250 (38) Davis Cup United Cup Laver Cup Hopman Cup |
Thành tích (đơn) | |
Số danh hiệu nhiều nhất | ![]() |
Vào chung kết nhiều nhất | ![]() |
Số tiền thưởng cao nhất | ![]() |
Số điểm cao nhất | ![]() |
Giải thưởng | |
Tay vợt của năm | ![]() |
Đội đôi của năm | |
Tay vợt tiến bộ nhất của năm | ![]() |
Tay vợt mới đến của năm | ![]() |
Tay vợt trở lại của năm | ![]() |
← 2022 2024 → |
ATP Tour 2023 là mùa giải dành cho các tay vợt nam chuyên nghiệp được tổ chức bởi ATP trong năm 2023. Lịch thi đấu ATP Tour 2023 bao gồm: 04 giải Grand Slam (được ITF giám sát), ATP Finals, 09 giải ATP Tour Masters 1000, United Cup, 13 giải ATP Tour 500, 38 giải ATP Tour 250. Ngoài ra, năm 2023 còn có các giải đấu khác như Davis Cup (ITF tổ chức), Next Generation ATP Finals, Laver Cup, Hopman Cup (ITF phê chuẩn); các giải đấu này không được tính điểm vào Bảng xếp hạng ATP. Năm 2023 đánh dấu sự trở lại của các giải ATP tại Trung Quốc sau các quy trình nghiêm ngặt về COVID-19 tại quốc gia này
.
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Sau đây là lịch thi đấu của các giải trong năm 2023.[3][4][5]
Grand Slam |
ATP Finals |
ATP Masters 1000 |
ATP 500 |
ATP 250 |
Giải đồng đội |
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng này chỉ có 02 giải đấu diễn ra và đều trên mặt sân cứng.
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Vô địch | Tỷ số | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
6 tháng 3 13 tháng 3 |
Indian Wells Open (ATP Masters 1000) | Indian Wells, Hoa Kỳ | ![]() |
6–3, 6–2 | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 2–6, [10–8] | ![]() ![]() | |||
20 tháng 3 27 tháng 3 |
Miami Open (ATP Masters 1000) | Miami Gardens, Hoa Kỳ | ![]() |
7–5, 6–3 | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–4), 7–5 | ![]() ![]() |
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Bước vào mùa sân đất nện trong tháng 4 và tháng 5, các giải đấu đều diễn ra trên mặt sân này.[6]
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Bước vào mùa sân đất nện trong tháng 4 và tháng 5, các giải đấu đều diễn ra trên mặt sân này.[6]
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Vô địch | Tỷ số | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
8 tháng 5 15 tháng 5 |
Italian Open (ATP Masters 1000) | Rome, Ý | ![]() |
7–5, 7–5 | ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 6–1 | ![]() ![]() | |||
22 tháng 5 | Geneva Open (ATP 250) | Geneva, Thụy Sĩ | ![]() |
7–6(7–1), 6–1 | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(8–6), 7–6(7–3) | ![]() ![]() | |||
Lyon Open (ATP 250) | Lyon, Pháp | ![]() |
6–3, 7–5 | ![]() | |
![]() ![]() |
6–0, 6–3 | ![]() ![]() | |||
29 tháng 5 5 tháng 6 |
Roland Garros (Grand Slam) | Paris, Pháp | ![]() |
7–6(7–1), 6–3, 7–5 | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–1 | ![]() ![]() | |||
![]() ![]() |
4–6, 6–4, [10–6] | ![]() ![]() |
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả giải đấu đều diễn ra trên sân cỏ.
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả 04 giải đấu đều diễn ra trên mặt sân cứng ở Bắc Mỹ.
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Vô địch | Tỷ số | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
7 tháng 8 | Canadian Open (ATP Masters 1000) |
Toronto, Canada | ![]() |
6–4, 6–1 | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–1 | ![]() ![]() | |||
14 tháng 8 | Cincinnati Open (ATP Masters 1000) | Mason, United States | ![]() |
5–7, 7–6(9–7), 7–6(7–4) | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 6–1, [11–9] | ![]() ![]() | |||
21 tháng 8 | Winston-Salem Open (ATP 250) | Winston-Salem, Hoa Kỳ | ![]() |
6–4, 6–3 | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 | ![]() ![]() | |||
28 tháng 8 4 tháng 9 |
US Open (Grand Slam) | New York, Hoa Kỳ | ![]() |
6–3, 7–6(7–5), 6–3 | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 6–3, 6–4 | ![]() ![]() | |||
![]() ![]() |
6–3, 6–4 | ![]() ![]() |
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả giải đấu đều diễn ra trên mặt sân cứng.
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả giải đấu đều diễn ra trên mặt sân cứng.
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả giải đấu đều diễn ra trên mặt sân cứng.
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Vô địch | Tỷ số | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
6 tháng 11 | Moselle Open (ATP 250) | Metz, Pháp | ![]() |
6–3, 6–3 | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–4 | ![]() ![]() | |||
Sofia Open[8] (ATP 250) | Sofia, Bulgaria | ![]() |
7–6(8–6), 2–6, 6–3 | ![]() | |
![]() ![]() |
6–3, 3–6, [13–11] | ![]() ![]() | |||
13 tháng 11 | ATP Finals | Turin, Ý | ![]() |
6–3, 6–3 | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 | ![]() ![]() | |||
20 tháng 11 | Chung kết Davis Cup | Málaga, Tây Ban Nha | ![]() |
2–0 | ![]() |
27 tháng 11 | Next Gen ATP Finals | Jeddah, Ả Rập Saudi | ![]() |
3–4(6–8), 4–1, 4–2, 3–4(9–11), 4–1 | ![]() |
Các giải đấu bị hủy[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Mặt sân | Trạng thái |
---|---|---|---|---|
16 tháng 10 | Kremlin Cup (ATP 250) | Moscow, Nga | Cứng | Bị cấm do xung đột giữa Nga và Ukraina[9] |
6 tháng 11 | Tel Aviv Open[10] (ATP 250) | Tel Aviv, Israel | Bị hủy do xung đột giữa Israel và Hamas[11] |
Điểm thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm thưởng tương ứng ở các giải theo vòng:[12][13]
Category | W | F | SF | QF | R16 | R32 | R64 | R128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Grand Slam (128S) | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
Grand Slam (64D) | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 0 | – | 25 | – | 0 | 0 |
ATP Finals (8S/8D) | 1500 (max) 1100 (min) |
1000 (max) 600 (min) |
600 (max) 200 (min) |
200 cho mỗi trận thắng ở vòng bảng, +400 nếu vào chung kết, +500 nếu vô địch. | ||||||||
ATP Tour Masters 1000 (96S) | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 25 | 10 | 16 | – | 8 | 0 |
ATP Tour Masters 1000 (56S) | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | – | 25 | – | 16 | 0 |
ATP Tour Masters 1000 (32D/28D) | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 0 | – | – | – | – | – | – |
ATP Tour 500 (48S) | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 20 | 0 | – | 10 | – | 4 | 0 |
ATP Tour 500 (32S) | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 0 | – | – | 20 | – | 10 | 0 |
ATP Tour 500 (16D) | 500 | 300 | 180 | 90 | 0 | – | – | – | 45 | – | 25 | 0 |
ATP Tour 250 (48S) | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 10 | 0 | – | 5 | – | 3 | 0 |
ATP Tour 250 (32S/28S) | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | – | – | 12 | – | 6 | 0 |
ATP Tour 250 (16D) | 250 | 150 | 90 | 45 | 0 | – | – | – | – | – | – | – |
United Cup | 500 (max) | Để biết thêm chi tiết, xem United Cup 2023 |
10 tay vợt được nhiều tiền thưởng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền thưởng (USD) tính đến ngày 4 tháng 12 năm 2023[cập nhật][1] | ||||
---|---|---|---|---|
# | Tay vợt | Đơn | Đôi | Cả năm |
1 | ![]() |
15.936.097 | 15.947 | 15.952.044 |
2 | ![]() |
10.753.431 | 0 | 10.753.431 |
3 | ![]() |
9.239.679 | 9.239.679 | |
4 | ![]() |
8.298.379 | 51.013 | 8.349.392 |
5 | ![]() |
5.120.571 | 368.363 | 5.488.934 |
6 | ![]() |
4.820.664 | 104.438 | 4.925.102 |
7 | ![]() |
4.700.015 | 152.251 | 4.852.266 |
8 | ![]() |
4.141.419 | 22.511 | 4.163.930 |
9 | ![]() |
3.805.176 | 98.249 | 3.903.425 |
10 | ![]() |
3.380.455 | 95.648 | 3.476.103 |
5 trận đấu hay nhất do website ATPTour.com bình chọn[sửa | sửa mã nguồn]
5 trận Grand Slam hay nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu | Vòng | Mặt sân | Người thắng | Tỷ số[14] | Người thua | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Wimbledon | Chung kết | Cỏ | ![]() |
1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4 | ![]() |
2 | Australian Open | Vòng 1 | Cứng | ![]() |
6–3, 6–3, 4–6, 6–7(7–9), 7–6(10–6) | ![]() |
3 | Australian Open | Vòng 2 | Cứng | ![]() |
4–6, 6–7(4–7), 7–6(7–5), 6–3, 7–5 | ![]() |
4 | US Open | Vòng 4 | Cứng | ![]() |
6–4, 3–6, 6–2, 4–6, 6–3 | ![]() |
5 | Wimbledon | Vòng 1 | Cỏ | ![]() |
3–6, 7–6(7–1), 6–2, 6–7(5–7), 7–6(10–8) | ![]() |
5 trận ATP Tour hay nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu | Vòng | Mặt sân | Người thắng | Tỷ số[15] | Người thua | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cincinnati Open | Chung kết | Cứng | ![]() |
5–7, 7–6(9–7), 7–6(7–4) | ![]() |
2 | ATP Finals | Vòng bảng | ![]() |
7–5, 6–7(5–7), 7–6(7–2) | ![]() | |
3 | Miami Open | Bán kết | ![]() |
6–7(4–7), 6–4, 6–2 | ![]() | |
4 | Adelaide International 1 | Chung kết | ![]() |
6–7(8–10), 7–6(7–3), 6–4 | ![]() | |
5 | Indian Wells Open | Vòng 4 | ![]() |
6–7(5–7), 7–6(7–5), 7–5 | ![]() |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “ATP Prize Money Leaders” (PDF). Protennslive.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ 31 Tháng mười hai năm 2023. Truy cập 25 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “ATP Race To Turin”. ATP Tour. Truy cập 3 Tháng Ba năm 2023.
- ^ “2023 ATP Tournaments”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng Một năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “This is the ATP calendar of 2023”. P1 Travel. 9 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng Một năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “2023 ATP Calendar” (PDF). ATP Tour. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng Một năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ a b Online, TTVH (10 tháng 4 năm 2023). “Trước mùa giải đất nện 2023: Cuộc chiến cuối cùng của Nadal?”. thethaovanhoa.vn. Truy cập 18 tháng Bảy năm 2024.
- ^ “Hopman Cup to return at Nice Lawn Tennis Club in 2023”. International Tennis Federation. 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2022.
- ^ “ATP Announces ATP 250 Event in Sofia | ATP Tour | Tennis”.
- ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. ATP Tour. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Tel Aviv To Host ATP 250 Event In November: Calendar Update | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2023.
- ^ “Tel Aviv Open Watergen canceled”. 13 tháng 10 năm 2023.
- ^ “2021 ATP Official Rulebook – FedEx ATP Rankings” (PDF). ATP Tour. Truy cập 13 Tháng Một năm 2021.
- ^ “The Tennis Racket Net - Your Ace Source For Tennis Gear Reviews!”. 11 tháng 12 năm 2023.
- ^ [1] ATP Tour.
- ^ [2] ATP Tour.