Bước tới nội dung

Giải thưởng J.League

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải thưởng J.League là một lễ trao giải được tổ chức hàng năm bảo tháng Mười hai, khi kết thúc mùa giải. Lễ trao giải này để vinh danh những cầu thủ xuất sắc tại J. League. Để giành được giải thưởng, những người được đề cử phải thi đấu ít nhất là 17 trận trong mùa giải.

Thường thì buổi lễ sẽ diễn ra tại Yokohama Arena, được dẫn chương trình bởi Jon Kabira và Aiko Ishiyama.

Câu thủ xuất sắc nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất J. League được trao bởi J.League.[1] Shunsuke Nakamura đang giữ một kỉ lục: anh giành giải hai lần và cũng là cầu thủ trẻ nhất và nhiều tuổi nhất giành giải. Năm 2000 (khi 22 tuổi và 2013 (35 tuổi).

Năm Cầu thủ Câu lạc bộ Quốc tịch
1993 Kazuyoshi Miura Verdy Kawasaki  Nhật Bản
1994 Pereira Verdy Kawasaki  Brasil
1995 Dragan Stojković Nagoya Grampus Eight  Nam Tư
1996 Jorginho Kashima Antlers  Brasil
1997 Dunga Júbilo Iwata  Brasil
1998 Masashi Nakayama Júbilo Iwata  Nhật Bản
1999 Alessandro Santos Shimizu S-Pulse  Nhật Bản
2000 Shunsuke Nakamura Yokohama F. Marinos  Nhật Bản
2001 Toshiya Fujita Júbilo Iwata  Nhật Bản
2002 Naohiro Takahara Júbilo Iwata  Nhật Bản
2003 Emerson Urawa Red Diamonds  Brasil
2004 Yuji Nakazawa Yokohama F. Marinos  Nhật Bản
2005 Araújo Gamba Osaka  Brasil
2006 Marcus Tulio Tanaka Urawa Red Diamonds  Nhật Bản
2007 Robson Ponte Urawa Red Diamonds  Brasil
2008 Marquinhos Kashima Antlers  Brasil
2009 Mitsuo Ogasawara Kashima Antlers  Nhật Bản
2010 Seigo Narazaki Nagoya Grampus  Nhật Bản
2011 Leandro Domingues Kashiwa Reysol  Brasil
2012 Hisato Satō Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
2013 Shunsuke Nakamura Yokohama F. Marinos  Nhật Bản
2014 Yasuhito Endō Gamba Osaka  Nhật Bản

Đội hình tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi tiết, xem Đội hình tiêu biểu J.League.

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ có 4 cầu thủ hai lần giành vua phá lưới: Masashi Nakayama, Ryoichi Maeda, Joshua KennedyYoshito Okubo. Bốn cầu thủ khác giành vua phá lưới và cả Cầu thủ xuất sắc nhất: Masashi Nakayama năm 1998, Naohiro Takahara năm 2002, Marquinhos năm 2008 và Hisato Sato năm 2012.

Năm Cầu thủ Bản thắng Câu lạc bộ Quốc tịch
1993 Ramón Díaz
28
Yokohama Marinos  Argentina
1994 Frank Ordenewitz
30
JEF United Ichihara  Đức
1995 Masahiro Fukuda
32
Urawa Red Diamonds  Nhật Bản
1996 Kazuyoshi Miura
23
Verdy Kawasaki  Nhật Bản
1997 Patrick Mboma
25
Gamba Osaka  Cameroon
1998 Masashi Nakayama
36
Jubilo Iwata  Nhật Bản
1999 Hwang Sun-Hong
24
Cerezo Osaka  Hàn Quốc
2000 Masashi Nakayama
20
Jubilo Iwata  Nhật Bản
2001 Will
24
Consadole Sapporo  Brasil
2002 Naohiro Takahara
26
Jubilo Iwata  Nhật Bản
2003 Ueslei
22
Nagoya Grampus Eight  Brasil
2004 Emerson
27
Urawa Red Diamonds  Brasil
2005 Araújo
33
Gamba Osaka  Brasil
2006 Washington
26
Urawa Red Diamonds  Brasil
Magno Alves
26
Gamba Osaka  Brasil
2007 Juninho
22
Kawasaki Frontale  Brasil
2008 Marquinhos
21
Kashima Antlers  Brasil
2009 Ryoichi Maeda
20
Jubilo Iwata  Nhật Bản
2010 Ryoichi Maeda
17
Jubilo Iwata  Nhật Bản
Joshua Kennedy
17
Nagoya Grampus  Úc
2011 Joshua Kennedy
19
Nagoya Grampus  Úc
2012 Hisato Satō
22
Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
2013 Yoshito Ōkubo
26
Kawasaki Frontale  Nhật Bản
2014 Yoshito Ōkubo
18
Kawasaki Frontale  Nhật Bản
2015 Yoshito Ōkubo
23
Kawasaki Frontale  Nhật Bản

Tân binh xuất sắc nhất năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Để là một tân binh thì cầu thủ phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • đó là mùa giải chuyên nghiệp đầu tiên của cầu thủ đó (trong nước hoặc nước ngoài);
  • phải thi đấu hơn nửa mùa;
  • tính tới ngày 2 tháng Tư của mùa giải đó, cầu thủ đó phải dưới 21 tuổi;
  • đã giành giải này, sẽ không giành được nữa;

Cầu thủ trẻ nhất giành giải là Takayuki Morimoto: năm 2004 ở tuổi 16.

Tên cầu thủ đậm cũng có tên trong đội hình tiêu biểu mùa giải đó.

Năm Cầu thủ Câu lạc bộ Vị trí Quốc tịch
1993 Masaaki Sawanobori Shimizu S-Pulse TV  Nhật Bản
1994 Kazuaki Tasaka Bellmare Hiratsuka TV  Nhật Bản
1995 Yoshikatsu Kawaguchi Yokohama Marinos TM  Nhật Bản
1996 Toshihide Saito Shimizu S-Pulse HV  Nhật Bản
1997 Atsushi Yanagisawa Kashima Antlers  Nhật Bản
1998 Shinji Ono Urawa Red Diamonds TV  Nhật Bản
1999 Yuji Nakazawa Verdy Kawasaki HV  Nhật Bản
2000 Kazuyuki Morisaki Sanfrecce Hiroshima HV  Nhật Bản
2001 Koji Yamase Consadole Sapporo TV  Nhật Bản
2002 Keisuke Tsuboi Urawa Red Diamonds HV  Nhật Bản
2003 Daisuke Nasu Yokohama F. Marinos HV  Nhật Bản
2004 Takayuki Morimoto Tokyo Verdy 1969  Nhật Bản
2005 Robert Cullen Jubilo Iwata  Nhật Bản
2006 Jungo Fujimoto Shimizu S-Pulse TV  Nhật Bản
2007 Takanori Sugeno Yokohama FC TM  Nhật Bản
2008 Yoshizumi Ogawa Nagoya Grampus TV  Nhật Bản
2009 Kazuma Watanabe Yokohama F. Marinos  Nhật Bản
2010 Takashi Usami Gamba Osaka TV  Nhật Bản
2011 Hiroki Sakai Kashiwa Reysol HV  Nhật Bản
2012 Gaku Shibasaki Kashima Antlers TV  Nhật Bản
2013 Takumi Minamino Cerezo Osaka  Nhật Bản
2014 Caio Kashima Antlers TV  Brasil

Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Huấn luyện viên Câu lạc bộ Quốc tịch
1993 Yasutaro Matsuki Verdy Kawasaki  Nhật Bản
1994 Yasutaro Matsuki Verdy Kawasaki  Nhật Bản
1995 Arsène Wenger Nagoya Grampus Eight  Pháp
1996 Nicanor Kashiwa Reysol  Brasil
1997 João Carlos Kashima Antlers  Brasil
1998 Osvaldo Ardiles Shimizu S-Pulse  Argentina
1999 Steve Perryman Shimizu S-Pulse  Anh
2000 Nishino Akira Kashiwa Reysol  Nhật Bản
2001 Masakazu Suzuki Júbilo Iwata  Nhật Bản
2002 Masakazu Suzuki Júbilo Iwata  Nhật Bản
2003 Takeshi Okada Yokohama F. Marinos  Nhật Bản
2004 Takeshi Okada Yokohama F. Marinos  Nhật Bản
2005 Nishino Akira Gamba Osaka  Nhật Bản
2006 Guido Buchwald Urawa Red Diamonds  Đức
2007 Oswaldo de Oliveira Kashima Antlers  Brasil
2008 Oswaldo de Oliveira Kashima Antlers  Brasil
2009 Oswaldo de Oliveira Kashima Antlers  Brasil
2010 Dragan Stojković Nagoya Grampus  Serbia
2011 Nelsinho Baptista Kashiwa Reysol  Brasil
2012 Hajime Moriyasu Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
2013 Hajime Moriyasu Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
2014 Kenta Hasegawa Gamba Osaka  Nhật Bản

Giải Fair-Play

[sửa | sửa mã nguồn]

Mục tiêu là có dưới 1 điểm-truyền thông để giành giải thưởng này. Đối với J.League giới hạn là 34, trong khi ở J.League 2J3 League giới hạn tương ứng là 42 và 33. In đậm đội giành Cúp Hoàng tử Takamado.

Năm Đội giành giải của J1 Đội giành giải của J2 Đội giành giải của J3
1993 không trao Giải chưa tồn tại Giải chưa tồn tại
1994
1995
1996
1997 Vissel Kobe
1998 không trao
1999 không trao
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007 Gamba Osaka
2008 Shimizu S-Pulse, Gamba Osaka Vegalta Sendai
2009 Jubilo Iwata, Montedio Yamagata Vegalta Sendai
2010 Sanfrecce Hiroshima, Montedio Yamagata, Yokohama F. Marinos không trao
2011 Gamba Osaka, Montedio Yamagata F.C. Tokyo
2012 Sanfrecce Hiroshima, Kawasaki Frontale không trao
2013 Sanfrecce Hiroshima, Vegalta Sendai Gamba Osaka, Vissel Kobe,
Matsumoto Yamaga, Fagiano Okayama
2014 Sanfrecce Hiroshima, Vegalta Sendai, Urawa Red Diamonds,
Yokohama F. Marinos, Albirex Niigata, Tokushima Vortis
Montedio Yamagata, Thespakusatsu Gunma, Shonan Bellmare,
Matsumoto Yamaga, Jubilo Iwata, Kyoto Sanga,
Fagiano Okayama, Giravanz Kitakyushu
Fukushima United, Fujieda MYFC, Nagano Parceiro

Giải Fair-Play cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bắt đầu trao từ 1996.

Năm Cầu thủ Vị trí Câu lạc bộ Quốc tịch
1996 Masayuki Okano Urawa Reds  Nhật Bản
1997 Akihiro Nagashima Vissel Kobe  Nhật Bản
1998 Naoki Soma HV Kashima Antlers  Nhật Bản
1999 không trao
2000 Atsushi Yoneyama HV Tokyo Verdy  Nhật Bản
2001 Yuta Minami TM Kashiwa Reysol  Nhật Bản
2002 Keisuke Tsuboi HV Urawa Reds  Nhật Bản
2003 Yuichi Nemoto HV Vegalta Sendai  Nhật Bản
Hitoshi Sogahata TM Kashima Antlers  Nhật Bản
Naohiro Ishikawa TV F.C. Tokyo  Nhật Bản
Shohei Ikeda HV Shimizu S-Pulse  Nhật Bản
2004 Takashi Shimoda TM Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
Yoshinari Takagi TM Yokohama F. Marinos  Nhật Bản
2005 Teruyuki Moniwa HV F.C. Tokyo  Nhật Bản
Masashi Oguro Gamba Osaka  Nhật Bản
2006 Satoru Yamagishi TV JEF United Chiba  Nhật Bản
Yuichi Nemoto HV Oita Trinita  Nhật Bản
2007 Daisuke Sakata Yokohama F. Marinos  Nhật Bản
Hisato Sato Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
Teruyoshi Ito TV Shimizu S-Pulse  Nhật Bản
2008 Yoshikatsu Kawaguchi TM Jubilo Iwata  Nhật Bản
2009 Eiji Kawashima TM Kawasaki Frontale  Nhật Bản
Kota Hattori TV Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
2010 Tomoaki Makino HV Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
2011 Ryang Yong-gi TV Vegalta Sendai  Bắc Triều Tiên
Kosuke Ota HV Shimizu S-Pulse  Nhật Bản
2012 Hisato Satō Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
2013 Yoichiro Kakitani Cerezo Osaka  Nhật Bản
Hisato Satō Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
2014 Shusaku Nishikawa TM Urawa Reds  Nhật Bản
Masato Kudo Kashiwa Reysol  Nhật Bản
Ryota Morioka TV Vissel Kobe  Nhật Bản
Yohei Toyoda Sagan Tosu  Nhật Bản
Hiroki Mizumoto HV Sanfrecce Hiroshima  Nhật Bản
Yasuhiro Hiraoka HV Shimizu S-Pulse  Nhật Bản

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]