Nishino Akira (cầu thủ bóng đá)
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
![]() Nishino trên cương vị huấn luyện viên trưởng đội tuyển Nhật Bản tại World Cup 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 7 tháng 4, 1955 | ||
Nơi sinh | Saitama, Saitama, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,82 m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Thái Lan (huấn luyện viên) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
1974–1977 | Đại học Waseda | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1978–1990 | Hitachi | ||
Đội tuyển quốc gia | |||
1977–1978 | Nhật Bản | 12 | (1) |
Các đội đã huấn luyện | |||
1991–1992 | U-20 Nhật Bản | ||
1994–1996 | U-23 Nhật Bản | ||
1998–2001 | Kashiwa Reysol | ||
2002–2011 | Gamba Osaka | ||
2012 | Vissel Kobe | ||
2014–2015 | Nagoya Grampus | ||
2018 | Nhật Bản | ||
2019– | Thái Lan | ||
2019– | U-23 Thái Lan | ||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia |
Nishino Akira (
Sự nghiệp cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Sau khi tốt nghiệp đại học Waseda, Nishino gia nhập Hitachi năm 1978. Câu lạc bộ đã giành vị trí thứ 2 tại Cúp JSL 1980 và Japan Soccer League 1982. Nishino giải nghiệp cầu thủ năm 1990.
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1978 | Hitachi | JSL Division 1 | 13 | 1 |
1979 | 12 | 0 | ||
1980 | 15 | 6 | ||
1981 | 8 | 1 | ||
1982 | 15 | 4 | ||
1983 | 18 | 2 | ||
1984 | 17 | 2 | ||
1985/86 | 22 | 12 | ||
1986/87 | 17 | 1 | ||
1987/88 | JSL Division 2 | |||
1988/89 | ||||
1989/90 | JSL Division 1 | 6 | 0 | |
Tổng cộng | 143 | 29 |
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 3 năm 1977, khi còn là sinh viên, Nishino đã được lựa chọn vào tuyển Nhật Bản để tham dự vòng loại World Cup 1978. Ở vòng loại này vào ngày 6 tháng 3, Nishino có trận đấu đầu tiên trong màu áo đội tuyển quốc gia gặp Israel. Nishino thi đấu 12 trận và ghi 1 bàn cho Nhật Bản cho đến năm 1978.[1]
Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|
1977 | 4 | 0 |
1978 | 8 | 1 |
Tổng cộng | 12 | 1 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Cơ sở dữ liệu đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Nishino Akira tại National-Football-Teams.com
- Cơ sở dữ liệu đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
- Nishino Akira tại J.League (tiếng Nhật)