Yoshida Maya
![]() Yoshida năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Yoshida Maya (吉田麻也) | ||
Ngày sinh | 24 tháng 8, 1988 | ||
Nơi sinh | Nagasaki, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,87 m[1] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Sampdoria | ||
Số áo | 22 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2001–2006 | Nagoya Grampus | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2010 | Nagoya Grampus | 71 | (5) |
2010–2012 | VVV-Venlo | 54 | (5) |
2012–2020 | Southampton | 154 | (6) |
2020 | → Sampdoria (mượn) | 14 | (0) |
2020– | Sampdoria | 3 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2008–2012 | U-23 Nhật Bản | 12 | (1) |
2010– | Nhật Bản | 104 | (11) |
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 5 tháng 8 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Yoshida Maya (
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Yoshida Maya thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 2010.
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Á 2019[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu này anh cùng đội tuyển quốc gia Nhật Bản giành ngôi Á quân sau khi để thua Qatar trong trận chung kết. Trong trận đấu đáng quên của sự nghiệp, anh không truy cản được 2 cú ra chân thành bàn của đối phương, và ở bàn thua thứ 3 anh đã để tay chạm bóng trong vòng cấm, nhờ công nghệ VAR thì trọng tài mới phát hiện ra và ngay lập tức, ông cho đội tuyển Qatar hưởng một quả penalty. Bàn thắng duy nhất của đội tuyển Nhật Bản đươc̣ ghi ở phút 69 do công của Minamino. Chung cuộc Nhật Bản thua 1-3 và đành nhìn tuyển Qatar nâng cao chiếc cúp danh giá.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Giải đấu | Cúp1 | Cúp Liên đoàn2 | Châu lục3 | Khác4 | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
Nagoya Grampus | 2007 | J. League Division 1 | 19 | 0 | 2 | 1 | 3 | 0 | - | - | 24 | 1 | ||
2008 | 22 | 1 | 3 | 1 | 4 | 0 | - | - | 29 | 2 | ||||
2009 | 30 | 4 | 6 | 1 | 1 | 1 | 11 | 2 | - | 48 | 8 | |||
Tổng cộng | 71 | 5 | 11 | 3 | 8 | 1 | 11 | 2 | - | 101 | 11 | |||
VVV-Venlo | 2009-10 | Eredivisie | 0 | 0 | - | - | - | - | 0 | 0 | ||||
2010-11 | 20 | 0 | - | - | - | 4 | 0 | 24 | 0 | |||||
2011-12 | 32 | 5 | 1 | 0 | - | - | 4 | 0 | 37 | 5 | ||||
2012-13 | 2 | 0 | - | - | - | - | 2 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 54 | 5 | 1 | 0 | - | - | 8 | 0 | 63 | 5 | ||||
Southampton | 2012-13[4] | Giải bóng đá Ngoại hạng Anh | 32 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | - | - | 34 | 0 | ||
2013-14[5] | 8 | 1 | 3 | 0 | 3 | 1 | - | - | 14 | 2 | ||||
2014-15[6] | 22 | 1 | - | 1 | 0 | - | - | 23 | 1 | |||||
2015-16[7] | 20 | 1 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | 0 | - | 27 | 2 | |||
2016-17[8] | 23 | 1 | 2 | 1 | 6 | 0 | 6 | 0 | - | 37 | 2 | |||
2017-18[9] | 24 | 2 | 3 | 0 | 1 | 0 | - | - | 28 | 2 | ||||
2018-19[10] | 17 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | — | — | 20 | 0 | ||||
2019–20[11] | 8 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | — | 11 | 0 | ||||
Tổng | 154 | 6 | 11 | 1 | 19 | 2 | 10 | 0 | — | 194 | 9 | |||
Sampdoria (mượn) | 2019–20[11] | Serie A | 9 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 9 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 288 | 16 | 23 | 4 | 27 | 3 | 21 | 2 | 8 | 0 | 367 | 25 |
1Bao gồm Cúp Hoàng đế, Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan và Cúp FA.
2Bao gồm J. League Cup và Cúp Liên đoàn bóng đá Anh.
3Bao gồm AFC Champions League và UEFA Europa League.
4Bao gồm Play-off Eredivisie.
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 17 tháng 11 năm 2020[3]
Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2010 | 1 | 0 |
2011 | 12 | 2 |
2012 | 9 | 0 |
2013 | 15 | 0 |
2014 | 11 | 1 |
2015 | 13 | 3 |
2016 | 10 | 3 |
2017 | 9 | 1 |
2018 | 8 | 0 |
2019 | 12 | 1 |
2020 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 104 | 11 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 10 tháng 10 năm 2019. Tỉ số Nhật Bản liệt kê đầu tiên, cột tỉ số biểu thị tỉ số sau mỗi bàn thắng của Yoshida.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 9 tháng 1 năm 2011 | Sân vận động Câu lạc bộ thể thao Qatar, Doha, Qatar | 2 | ![]() |
1–1 | 1–1 | Asian Cup 2011 |
2 | 2 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | 9 | ![]() |
1–0 | 1–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
3 | 14 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Toyota, Toyota, Nhật Bản | 47 | ![]() |
6–0 | Giao hữu | |
4 | 12 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Newcastle, Newcastle, Úc | 49 | ![]() |
4–0 | 4–0 | Asian Cup 2015 |
5 | 3 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | 56 | ![]() |
2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
6 | 12 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Quốc gia, Kallang, Singapore | 60 | ![]() |
3–0 | ||
7 | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | 62 | ![]() |
5–0 | ||
8 | 3 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Toyota, Toyota, Nhật Bản | 64 | ![]() |
4–0 | 7–2 | Cúp Kirin 2016 |
9 | 5–0 | ||||||
10 | 28 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | 73 | ![]() |
4–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
11 | 10 tháng 10 năm 2019 | 98 | ![]() |
2–0 | 6–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Southampton
- Cúp liên đoàn bóng đá Anh Á quân: 2016–17[12]
Nhật Bản[13]
- Cúp bóng đá châu Á: 2011, Á quân: 2019
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Maya Yoshida”. fifa.com. FIFA. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2014.
- ^ Maya Yoshida: Record worldfootball.net
- ^ a ă â Yoshida Maya tại Soccerway Retrieved 2 July 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Yoshida Maya trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Yoshida Maya trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Yoshida Maya trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Yoshida Maya trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Yoshida Maya trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Trận thi đấu của Yoshida Maya trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Trận thi đấu của Yoshida Maya trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
- ^ a ă “Trận thi đấu của Yoshida Maya trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
- ^ McNulty, Phil (26 tháng 2 năm 2017). “Manchester United 3 Southampton 2”. BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Japan - T. Lee - Trophies”. Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Yoshida Maya. |
- Yoshida Maya – Thành tích thi đấu FIFA
- Yoshida Maya tại National-Football-Teams.com
- Yoshida Maya tại J.League (tiếng Nhật)
- Maya Yoshida tại Nagoya Grampus (2009) (tiếng Nhật)
- Yoshida Maya tại Soccerbase
- Sinh 1988
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nhật Bản
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
- Cầu thủ bóng đá Nhật Bản ở nước ngoài
- Vận động viên Nhật Bản ở Anh
- FIFA Century Club
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hà Lan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018