Bước tới nội dung

Mùa giải quần vợt năm 2010 của Rafael Nadal

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rafael Nadal
Tên đầy đủRafael Nadal Parera
Quốc tịch Tây Ban Nha
Tiền thưởng$10,171,998[1]
Đánh đơn
Thắng/Thua71–10 (87.65%)
Số danh hiệu7
Thứ hạng cuối nămSố 1
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcTăng 1
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngTK
Pháp Mở rộng
Wimbledon
Mỹ Mở rộng
Các giải khác
Tour FinalsCK
Đánh đôi
Thắng/Thua6–3 (66.67%)
Số danh hiệu1
Thứ hạng cuối nămSố 79
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcTăng 53
2009
2011

Mùa giải quần vợt năm 2010 của Rafael Nadal được coi là một trong những mùa giải hay nhất mọi thời đại.[2] Trong mùa giải 2010, Nadal trở thành tay vợt nam đầu tiên trong lịch sử quần vợt vô địch Grand Slam trên ba mặt sân khác nhau (đất nện, cỏ và cứng) trong cùng một năm, được gọi là Surface Slam. Anh trở thành tay vợt nam đầu tiên kể từ sau Rod Laver vào năm 1969 vô địch ba giải Pháp Mở rộng-Wimbledon-Mỹ Mở rộng trong một năm dương lịch, và là tay vợt thứ tư trong lịch sử làm được điều này. Ở tuổi 24, 3 tháng và 10 ngày, sau chức vô địch tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, anh đồng thời trở thành tay vợt trẻ nhất trong Kỷ nguyên Mở (ở nội dung đơn) hoàn thành cả Grand Slam sự nghiệp, và Slam Vàng sự nghiệp. Với thành tích này, anh là tay vợt nam thứ hai trong lịch sử hoàn thành Slam Vàng sự nghiệp ở đơn, sau Andre Agassi vào năm 1996. Anh cũng trở thành tay vợt nam thứ hai vô địch ít nhất hai giải Grand Slam trên ba mặt sân khác nhau trong sự nghiệp (Double Career Surface Slam). Nadal tiếp tục củng cố vị trí của anh trong lịch sử với tư cách là tay vợt đầu tiên và duy nhất cho đến nay vô địch Monte-Carlo Masters, Madrid Masters, Rome Masters, và Giải quần vợt Pháp Mở rộng trong một năm dương lịch, thường được gọi là Clay Slam.

Tất cả các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Qatar Open
Doha, Qatar
ATP Tour 250
Cứng, ngoài trời
4 – 9 tháng 1 năm 2010
1 / 493 V1 Ý Simone Bolelli 93 Thắng 6–3, 6–3
2 / 494 V2 Ý Potito Starace 62 Thắng 6–2, 6–2
3 / 495 TK Bỉ Steve Darcis (Q) 122 Thắng 6–1, 2–0, bỏ cuộc
4 / 496 BK Serbia Viktor Troicki (5) 29 Thắng 6–1, 6–3
5 / 497 CK Nga Nikolay Davydenko (3) 6 Thua (1) 6–0, 6–7(8–10), 4–6
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
18 – 31 tháng 1 năm 2010
6 / 498 V1 Úc Peter Luczak 70 Thắng 7–6(7–0), 6–1, 6–4
7 / 499 V2 Slovakia Lukáš Lacko 75 Thắng 6–2, 6–2, 6–2
8 / 500 V3 Đức Philipp Kohlschreiber (27) 26 Thắng 6–4, 6–2, 2–6, 7–5
9 / 501 V4 Croatia Ivo Karlović 39 Thắng 6–4, 4–6, 6–4, 6–4
10 / 502 TK Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (5) 4 Thua 3–6, 6–7(2–7), 0–3, bỏ cuộc
BNP Paribas Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
8 – 21 tháng 3 năm 2010
V1 Miễn
11 / 503 V2 Đức Rainer Schüttler (Q) 90 Thắng 6–4, 6–4
12 / 504 V3 Croatia Mario Ančić 694 Thắng 6–2, 6–2
13 / 505 V4 Hoa Kỳ John Isner (15) 20 Thắng 7–5, 3–6, 6–3
14 / 506 TK Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (19) 25 Thắng 6–4, 7–6(7–4)
15 / 507 BK Croatia Ivan Ljubičić (20) 26 Thua 6–3, 4–6, 6–7(1–7)
Sony Ericsson Open
Miami, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
22 tháng 3 – 4 tháng 4 năm 2010
V1 Miễn
16 / 508 V2 Hoa Kỳ Taylor Dent 83 Thắng 6–4, 6–3
17 / 509 V3 Argentina David Nalbandian (WC) 161 Thắng 6–7(8–10), 6–2, 6–2
18 / 510 V4 Tây Ban Nha David Ferrer (15) 17 Thắng 7–6(7–5), 6–4
19 / 511 TK Pháp Jo-Wilfried Tsonga (8) 10 Thắng 6–3, 6–2
20 / 512 BK Hoa Kỳ Andy Roddick (6) 8 Thua 6–4, 3–6, 3–6
Monte-Carlo Rolex Masters
Monte Carlo, Monaco
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
12 – 18 tháng 4 năm 2010
V1 Miễn
21 / 513 V2 Hà Lan Thiemo de Bakker (Q) 77 Thắng 6–1, 6–0
22 / 514 V3 Đức Michael Berrer 51 Thắng 6–0, 6–1
23 / 515 TK Tây Ban Nha Juan Carlos Ferrero (9) 16 Thắng 6–4, 6–2
24 / 516 BK Tây Ban Nha David Ferrer (11) 17 Thắng 6–2, 6–3
25 / 517 Tây Ban Nha Fernando Verdasco (6) 12 Thắng (1) 6–0, 6–1
Internazionali BNL d'Italia
Rome, Ý
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
26 tháng 4 – 2 tháng 5 năm 2010
V1 Miễn
26 / 518 V2 Đức Philipp Kohlschreiber 29 Thắng 6–1, 6–3
27 / 519 V3 România Victor Hănescu 39 Thắng 6–3, 6–2
28 / 520 TK Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 26 Thắng 6–4, 6–1
29 / 521 BK Latvia Ernests Gulbis 40 Thắng 6–4, 3–6, 6–4
30 / 522 Tây Ban Nha David Ferrer (13) 17 Thắng (2) 7–5, 6–2
Mutua Madrileña Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
10 – 16 tháng 5 năm 2010
V1 Miễn
31 / 523 V2 Ukraina Alexandr Dolgopolov (Q) 62 Thắng 6–4, 6–3
32 / 524 V3 Hoa Kỳ John Isner (13) 19 Thắng 7–5, 6–4
33 / 525 TK Pháp Gaël Monfils (12) 18 Thắng 6–1, 6–3
34 / 526 BK Tây Ban Nha Nicolás Almagro 35 Thắng 4–6, 6–2, 6–2
35 / 527 Thụy Sĩ Roger Federer (1) 1 Thắng (3) 6–4, 7–6(7–5)
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện, ngoài trời
24 tháng 5 – 6 tháng 6 năm 2010
36 / 528 V1 Pháp Gianni Mina (WC) 655 Thắng 6–2, 6–2, 6–2
37 / 529 V2 Argentina Horacio Zeballos 44 Thắng 6–2, 6–2, 6–3
38 / 530 V3 Úc Lleyton Hewitt (28) 33 Thắng 6–3, 6–4, 6–3
39 / 531 V4 Brasil Thomaz Bellucci (24) 29 Thắng 6–2, 7–5, 6–4
40 / 532 TK Tây Ban Nha Nicolás Almagro (19) 21 Thắng 7–6(7–2), 7–6(7–3), 6–4
41 / 533 BK Áo Jürgen Melzer (22) 27 Thắng 6–2, 6–3, 7–6(8–6)
42 / 534 Thụy Điển Robin Söderling (5) 7 Thắng (4) 6–4, 6–2, 6–4
Aegon Championships
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
ATP Tour 250
Cỏ, ngoài trời
7 – 13 tháng 6 năm 2010
V1 Miễn
43 / 535 V2 Brasil Marcos Daniel 112 Thắng 6–2, 6–2
44 / 536 V3 Uzbekistan Denis Istomin (16) 72 Thắng 7–6(6–4), 4–6, 6–4
45 / 537 TK Tây Ban Nha Feliciano López (8) 31 Thua 6–7(5–7), 4–6
Giải quần vợt Wimbledon
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
21 tháng 6 – 4 tháng 7 năm 2010
46 / 538 V1 Nhật Bản Kei Nishikori (WC) 189 Thắng 6–2, 6–4, 6–4
47 / 539 V2 Hà Lan Robin Haase (PR) 151 Thắng 5–7, 6–2, 3–6, 6–0, 6–3
48 / 540 V3 Đức Philipp Petzschner (33) 41 Thắng 6–4, 4–6, 6–7(5–7), 6–2, 6–3
49 / 541 V4 Pháp Paul-Henri Mathieu 66 Thắng 6–4, 6–2, 6–2
50 / 542 TK Thụy Điển Robin Söderling (6) 6 Thắng 3–6, 6–3, 7–6(7–4), 6–1
51 / 543 BK Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (4) 4 Thắng 6–4, 7–6(8–6), 6–4
52 / 544 Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (12) 13 Thắng (5) 6–3, 7–5, 6–4
Rogers Cup
Toronto, Canada
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
9 – 15 tháng 8 năm 2010
V1 Miễn
53 / 545 V2 Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 24 Thắng 7–6(14–12), 6–3
54 / 546 V3 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson (Q) 87 Thắng 6–2, 7–6(8–6)
55 / 547 TK Đức Philipp Kohlschreiber 37 Thắng 3–6, 6–3, 6–4
56 / 548 BK Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (4) 4 Thua 3–6, 4–6
W&S Financial Group Masters
Cincinnati, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
16 – 22 tháng 8 năm 2010
V1 Miễn
57 / 549 V2 Hoa Kỳ Taylor Dent (Q) 83 Thắng 6–2, 7–5
58 / 550 V3 Pháp Julien Benneteau 32 Thắng 5–7, 7–6(8–6), 6–2
59 / 551 TK Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis 20 Thua 4–6, 6–4, 4–6
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
30 tháng 8 – 12 tháng 9 năm 2010
60 / 552 V1 Nga Teymuraz Gabashvili 93 Thắng 7–6(7–4), 7–6(7–4), 6–3
61 / 553 V2 Uzbekistan Denis Istomin 39 Thắng 6–2, 7–6(7–5), 7–5
62 / 554 V3 Pháp Gilles Simon 42 Thắng 6–4, 6–4, 6–2
63 / 555 V4 Tây Ban Nha Feliciano López (23) 25 Thắng 6–3, 6–4, 6–4
64 / 556 TK Tây Ban Nha Fernando Verdasco (8) 8 Thắng 7–5, 6–3, 6–4
65 / 557 BK Nga Mikhail Youzhny (12) 14 Thắng 6–2, 6–3, 6–4
66 / 558 Serbia Novak Djokovic (3) 3 Thắng (6) 6–4, 5–7, 6–4, 6–2
PTT Thailand Open
Băng Cốc, Thái Lan
ATP Tour 250
Cứng, trong nhà
27 tháng 9 – 3 tháng 10 năm 2010
V1 Miễn
67 / 559 V2 Bỉ Ruben Bemelmans (Q) 195 Thắng 6–1, 6–4
68 / 560 TK Kazakhstan Mikhail Kukushkin 83 Thắng 6–2, 6–3
69 / 561 BK Tây Ban Nha Guillermo García López 53 Thua 6–2, 6–7(3–7), 3–6
Japan Open Tennis Championships
Tokyo, Nhật Bản
ATP Tour 500
Cứng, ngoài trời
4 – 10 tháng 10 năm 2010
70 / 562 V1 Colombia Santiago Giraldo 63 Thắng 6–4, 6–4
71 / 563 V2 Canada Milos Raonic (Q) 200 Thắng 6–4, 6–4
72 / 564 TK Nga Dmitry Tursunov 432 Thắng 6–4, 6–1
73 / 565 BK Serbia Viktor Troicki 54 Thắng 7–6(7–4), 4–6, 7–6(9–7)
74 / 566 Pháp Gaël Monfils (5) 15 Thắng (7) 6–1, 7–5
Shanghai Rolex Masters
Thượng Hải, Trung Quốc
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
11 – 17 tháng 10 năm 2010
V1 Miễn
75 / 567 V2 Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 21 Thắng 6–4, 6–4
76 / 568 V3 Áo Jürgen Melzer (13) 12 Thua 1–6, 6–3, 3–6
Barclays ATP World Tour Finals
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
ATP Finals
Cứng, trong nhà
22 – 28 tháng 11 năm 2010
77 / 569 VB Hoa Kỳ Andy Roddick (8) 8 Thắng 3–6, 7–6(7–5), 6–4
78 / 570 VB Serbia Novak Djokovic (3) 3 Thắng 7–5, 6–2
79 / 571 VB Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (6) 6 Thắng 7–6(7–3), 6–1
80 / 572 BK Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (5) 5 Thắng 7–6(7–5), 3–6, 7–6(8–6)
81 / 573 CK Thụy Sĩ Roger Federer (2) 2 Thua (2) 3–6, 6–3, 1–6

Nguồn (ATP)

Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Qatar Open
Doha, Qatar
ATP Tour 250
Cứng, ngoài trời
4 – 9 tháng 1 năm 2010
Đồng đội: Tây Ban Nha Marc López
1 / 127 V1 Ba Lan Mariusz Fyrstenberg / Ba Lan Marcin Matkowski (3) #18 / #17 Thua 6–4, 2–6, [3–10]
BNP Paribas Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
8 – 21 tháng 3 năm 2010
Đồng đội: Tây Ban Nha Marc López
2 / 128 V1 Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý / Ấn Độ Leander Paes (3) #5 / #6 Thắng 6–4, 3–6, [10–6]
3 / 129 V2 Tây Ban Nha Feliciano López / Tây Ban Nha Fernando Verdasco #78 / #164 Thắng 6–4, 7–6(7–4)
4 / 130 TK Pháp Michaël Llodra / Israel Andy Ram #47 / #9 Thắng 6–2, 6–4
5 / 131 BK Thụy Điển Simon Aspelin / Úc Paul Hanley (6) #15 / #20 Thắng 6–4, 6–4
6 / 132 Canada Daniel Nestor / Serbia Nenad Zimonjić (1) #1 / #1 Thắng (1) 7–6(10–8), 6–3
Sony Ericsson Open
Miami, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
22 tháng 3 – 4 tháng 4 năm 2010
Đồng đội: Tây Ban Nha Bartolomé Salvá Vidal
7 / 133 V1 Hoa Kỳ Bob Bryan / Hoa Kỳ Mike Bryan (2) #3 / #3 Thua 0–6, 3–6
Aegon Championships
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
ATP Tour 250
Cỏ, ngoài trời
7 – 13 tháng 6 năm 2010
Đồng đội: Tây Ban Nha Marc López
8 / 134 V1 Đức Rainer Schüttler / Serbia Janko Tipsarević #211 / #127 Thắng 6–4, 6–3
V2 Thụy Điển Robert Lindstedt / România Horia Tecău (6) #29 / #42 Rút lui N/A
Rogers Cup
Toronto, Canada
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
7 – 15 tháng 8 năm 2010
Đồng đội: Serbia Novak Djokovic
9 / 135 V1 Canada Vasek Pospisil / Canada Milos Raonic (WC) #178 / #492 Thua 7–5, 3–6, [8–10]

Nguồn (ATP)

Giao hữu

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Capitala World Tennis Championship
Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Cứng, ngoài trời
31 tháng 12 năm 2009 – 2 tháng 1 năm 2010
TK Miễn
1 BK Tây Ban Nha David Ferrer (5) 17 Thắng 7–6(7–3), 6–3
2 Thụy Điển Robin Söderling (4) 8 Thắng 7–6(7–3), 7–5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ El patrimonio de Rafael Nadal
  2. ^ McGrogan, Ed. “THE 10 GREATEST MEN'S SEASONS: NO. 7, NADAL'S 2010”. Tennis.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Rafael Nadal Bản mẫu:ATP World Tour 2010 Bản mẫu:Quần vợt năm 2010