Mùa giải quần vợt năm 2011 của Novak Djokovic
![]() | |
Tên đầy đủ | Novak Djokovic |
---|---|
Quốc tịch | ![]() |
Tiền thưởng | $12,619,803 (đơn & đôi) |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 70–6 (92.11%) |
Số danh hiệu | 10 |
Thứ hạng cuối năm | Số 1 |
Thay đổi thứ hạng so với năm trước | ![]() |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VĐ |
Pháp Mở rộng | BK |
Wimbledon | VĐ |
Mỹ Mở rộng | VĐ |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 3–5 (37.5%) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cuối năm | 240 |
Thay đổi thứ hạng so với năm trước | ![]() |
Davis Cup | |
Davis Cup | BK |
Chấn thương | |
Chấn thương | 7–21 tháng 2 (chấn thương vai)[1] 11–25 tháng 4 (chấn thương đầu gối)[2] 6–20 tháng 6 (viêm gân bánh chè)[3] 16 tháng 9 – 20 tháng 10 (rách cơ lưng)[4] |
← 2010 2012 → |
Mùa giải quần vợt năm 2011 của Novak Djokovic được công nhận rộng rãi là một trong những mùa giải hay nhất trong lịch sử quần vợt nam.[5][6] Djokovic kết thúc năm với thành tích ấn tượng 10–1 trước Rafael Nadal và Roger Federer, hai tay vợt xuất sắc khác trong năm. Từ đầu năm, anh thiết lập chuỗi 41 trận thắng liên tiếp kéo dài đến vòng bán kết Giải quần vợt Pháp Mở rộng vào tháng 6 (thua trước Federer). Djokovic vô địch 10 giải đấu, ba trong số đó là giải Grand Slam: Úc Mở rộng, Wimbledon và Mỹ Mở rộng.[5] Anh giành 5 danh hiệu Masters 1000: Indian Wells, Miami và Canada trên mặt sân cứng, và Madrid và Rome trên mặt sân đất nện.[7] Djokovic cũng vô địch giải Dubai Tennis Championships và Serbia Open.
Djokovic thắng 70 trận và chỉ thua 6 trận (trong đó có hai trận anh bỏ cuộc do chấn thương). Anh đánh bại Nadal sáu trận chung kết trong mùa giải và có lần đầu tiên lên vị trí số 1 thế giới vào ngày 4 tháng 7, duy trì thứ hạng đó trong suốt phần còn lại của mùa giải.[8] Trong số sáu trận chung kết mà anh đánh bại Nadal, có hai trận ở giải Masters trên mặt sân đất nện: một sự đảo ngược đáng chú ý do anh đã thua cả chín trận trước Nadal trên mặt sân đất nện trước mùa giải này. Anh cũng lập kỷ lục mới với việc giành được số tiền thưởng $12.6 triệu ở ATP World Tour.[9] Ngoài ra, anh cũng đạt thành tích 21–4 trước các tay vợt top-10 và 13–3 trước các tay vợt top-5.
Tất cả các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Djokovic trong năm 2011.
VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | Z# | PO | G | F-S | SF-B | NMS | NH |
Đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu
|
# | Vòng | Đối thủ
|
Xếp hạng | Kết quả
|
Tỷ số
|
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne, Úc Grand Slam Cứng, ngoài trời 16 tháng 1 năm 2011 | ||||||
1 / 430 | V1
|
![]() |
42
|
Thắng
|
6–1, 6–3, 6–1 | |
2 / 431 | V2
|
![]() |
81
|
Thắng
|
7–5, 6–7(8–10), 6–0, 6–2 | |
3 / 432 | V3
|
![]() |
27
|
Thắng
|
6–2, bỏ cuộc | |
4 / 433 | V4
|
![]() |
14
|
Thắng
|
6–3, 6–4, 6–0 | |
5 / 434 | TK
|
![]() |
6
|
Thắng
|
6–1, 7–6(7–5), 6–1 | |
6 / 435 | BK
|
![]() |
2
|
Thắng
|
7–6(7–3), 7–5, 6–4 | |
7 / 436 | VĐ
|
![]() |
5
|
Thắng (1) | 6–4, 6–2, 6–3 | |
Dubai Tennis Championships Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ATP World Tour 500 Cứng, ngoài trời 21 tháng 2 năm 2011 | ||||||
8 / 437 | V1
|
![]() |
27
|
Thắng
|
6–3, 6–3 | |
9 / 438 | V2
|
![]() |
41
|
Thắng
|
6–3, 2–6, 6–4 | |
10 / 439 | TK
|
![]() |
38
|
Thắng
|
7–5, 6–1 | |
11 / 440 | BK
|
![]() |
7
|
Thắng
|
6–7(5–7), 6–2, 4–2 bỏ cuộc | |
12 / 441 | VĐ
|
![]() |
2
|
Thắng (2) | 6–3, 6–3 | |
BNP Paribas Open Indian Wells, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 8 tháng 3 năm 2011 | ||||||
V1
|
Miễn | |||||
13 / 442 | V2
|
![]() |
39
|
Thắng
|
6–0, 6–4 | |
14 / 443 | V3
|
![]() |
34
|
Thắng
|
6–0, 6–1 | |
15 / 444 | V4
|
![]() |
18
|
Thắng
|
6–0, 6–1 | |
16 / 445 | TK
|
![]() |
21
|
Thắng
|
6–2, 6–4 | |
17 / 446 | BK
|
![]() |
2
|
Thắng
|
6–3, 3–6, 6–2 | |
18 / 447 | VĐ
|
![]() |
1
|
Thắng (3) | 4–6, 6–3, 6–2 | |
Sony Ericsson Open Miami, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 23 tháng 3 năm 2011 | ||||||
V1
|
Miễn | |||||
19 / 448 | V2
|
![]() |
54
|
Thắng
|
6–0, 6–1 | |
20 / 449 | V3
|
![]() |
173
|
Thắng
|
6–2, 6–0 | |
21 / 450 | V4
|
![]() |
17
|
Thắng
|
6–3, 6–2 | |
22 / 451 | TK
|
![]() |
40
|
Thắng
|
6–4, 6–2 | |
23 / 452 | BK
|
![]() |
15
|
Thắng
|
6–3, 6–1 | |
24 / 453 | VĐ
|
![]() |
1
|
Thắng (4) | 4–6, 6–3, 7–6(7–4) | |
Serbia Open Belgrade, Serbia ATP World Tour 250 Đất nện, ngoài trời 25 tháng 4 năm 2011 | ||||||
V1
|
Miễn | |||||
25 / 454 | V2
|
![]() |
175
|
Thắng
|
6–2, 6–3 | |
26 / 455 | TK
|
![]() |
85
|
Thắng
|
6–3, 6–2 | |
BK
|
![]() |
36
|
W/O | N/A | ||
27 / 456 | VĐ
|
![]() |
37
|
Thắng (5) | 7–6(7–4), 6–2 | |
Mutua Madrid Open Madrid, Tây Ban Nha ATP World Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 1 tháng 5 năm 2011 | ||||||
V1
|
Miễn | |||||
28 / 457 | V2
|
![]() |
35
|
Thắng
|
6–3, 6–4 | |
29 / 458 | V3
|
![]() |
29
|
Thắng
|
6–1, 6–2 | |
30 / 459 | TK
|
![]() |
6
|
Thắng
|
6–4, 4–6, 6–3 | |
31 / 460 | BK
|
![]() |
36
|
Thắng
|
4–6, 6–4, 6–1 | |
32 / 461 | VĐ
|
![]() |
1
|
Thắng (6) | 7–5, 6–4 | |
Internazionali BNL d'Italia Rome, Ý ATP World Tour Masters 1000 Đất nện, ngoài trời 8 tháng 5 năm 2011 | ||||||
V1
|
Miễn | |||||
33 / 462 | V2
|
![]() |
141
|
Thắng
|
6–0, 6–3 | |
34 / 463 | V3
|
![]() |
14
|
Thắng
|
6–4, 6–1 | |
35 / 464 | TK
|
![]() |
5
|
Thắng
|
6–3, 6–0 | |
36 / 465 | BK
|
![]() |
4
|
Thắng
|
6–1, 3–6, 7–6(7–2) | |
37 / 466 | VĐ
|
![]() |
1
|
Thắng (7) | 6–4, 6–4 | |
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris, Pháp Grand Slam Đất nện, ngoài trời 17 tháng 5 năm 2011 |
38 / 467 | V1
|
![]() |
71
|
Thắng
|
6–2, 6–1, 6–3 |
39 / 468 | V2
|
![]() |
60
|
Thắng
|
6–4, 6–1, 2–3 bỏ cuộc | |
40 / 469 | V3
|
![]() |
26
|
Thắng
|
6–3, 3–6, 6–3, 6–2 | |
41 / 470 | V4
|
![]() |
16
|
Thắng
|
6–4, 6–4, 6–2 | |
TK
|
![]() |
49
|
W/O | N/A | ||
42 / 471 | BK
|
![]() |
3
|
Thua
|
6–7(5–7), 3–6, 6–3, 6–7(5–7) | |
Giải quần vợt Wimbledon Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ, ngoài trời 20 tháng 6 năm 2011 | ||||||
43 / 472 | V1
|
![]() |
54
|
Thắng
|
6–4, 6–1, 6–1 | |
44 / 473 | V2
|
![]() |
36
|
Thắng
|
6–3, 6–4, 6–2 | |
45 / 474 | V3
|
![]() |
30
|
Thắng
|
6–4, 4–6, 6–3, 6–4 | |
46 / 475 | V4
|
![]() |
35
|
Thắng
|
6–3, 6–3, 6–3 | |
47 / 476 | TK
|
![]() |
158
|
Thắng
|
6–2, 3–6, 6–3, 7–5 | |
48 / 477 | BK
|
![]() |
19
|
Thắng
|
7–6(7–4), 6–2, 6–7(9–11), 6–3 | |
49 / 478 | VĐ
|
![]() |
1
|
Thắng (8) | 6–4, 6–1, 1–6, 6–3 | |
Rogers Cup Montreal, Canada ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 8 tháng 8 năm 2011 |
V1
|
Miễn | ||||
50 / 479 | V2
|
![]() |
30
|
Thắng
|
7–5, 6–1 | |
51 / 480 | V3
|
![]() |
29
|
Thắng
|
7–5, 6–2 | |
52 / 481 | TK
|
![]() |
7
|
Thắng
|
6–2, 6–1 | |
53 / 482 | BK
|
![]() |
16
|
Thắng
|
6–4, 3–0 bỏ cuộc | |
54 / 483 | VĐ
|
![]() |
8
|
Thắng (9) | 6–2, 3–6, 6–4 | |
Western & Southern Open Cincinnati, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 15 tháng 8 năm 2011 |
V1
|
Miễn | ||||
55 / 484 | V2
|
![]() |
78
|
Thắng
|
6–2, 6–3 | |
56 / 485 | V3
|
![]() |
29
|
Thắng
|
6–3, 6–3 | |
57 / 486 | TK
|
![]() |
8
|
Thắng
|
3–6, 6–4, 6–3 | |
58 / 487 | BK
|
![]() |
9
|
Win
|
7–5 bỏ cuộc | |
59 / 488 | CK
|
![]() |
4
|
Thua (1) | 4–6, 0–3 bỏ cuộc | |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng Thành phố New York, Hoa Kỳ Grand Slam Cứng, ngoài trời 29 tháng 8 năm 2011 | ||||||
60 / 489 | V1
|
![]() |
197
|
Thắng
|
6–0, 5–1 bỏ cuộc | |
61 / 490 | V2
|
![]() |
74
|
Thắng
|
6–0, 6–0, 6–2 | |
62 / 491 | V3
|
![]() |
39
|
Thắng
|
6–3, 6–4, 6–2 | |
63 / 492 | V4
|
![]() |
23
|
Thắng
|
7–6(16–14), 6–4, 6–2 | |
64 / 493 | TK
|
![]() |
20
|
Thắng
|
7–6(7–2), 6–7(3–7), 6–0, 3–0 bỏ cuộc | |
65 / 494 | BK
|
![]() |
3
|
Thắng
|
6–7(7–9), 4–6, 6–3, 6–2, 7–5 | |
66 / 495 | VĐ
|
![]() |
2
|
Thắng (10) | 6–2, 6–4, 6–7(3–7), 6–1 | |
Davis Cup Nhóm Thế giới Bán kết: Serbia vs. Argentina Belgrade, Serbia Davis Cup Cứng, trong nhà 16 tháng 9 năm 2011 |
67 / 496 | BK T4 |
![]() |
17
|
Thua
|
6–7(5–7), 0–3 bỏ cuộc |
Swiss Indoors Basel, Thụy Sĩ ATP World Tour 500 Cứng, trong nhà 31 tháng 10 năm 2011 | ||||||
68 / 497 | V1
|
![]() |
47
|
Thắng
|
6–2, 4–6, 7–5 | |
69 / 498 | V2
|
![]() |
64
|
Thắng
|
6–1, 6–2 | |
70 / 499 | TK
|
![]() |
59
|
Thắng
|
2–6, 6–2, 6–3 | |
71 / 500 | BK
|
![]() |
32
|
Thua
|
6–2, 6–7(4–7), 0–6 | |
BNP Paribas Masters Paris, Pháp ATP World Tour Masters 1000 Cứng, trong nhà 7 tháng 11 năm 2011 |
V1
|
Miễn | ||||
72 / 501 | V2
|
![]() |
39
|
Thắng
|
6–4, 6–3 | |
73 / 502 | V3
|
![]() |
17
|
Thắng
|
4–6, 6–3, 6–1 | |
TK
|
![]() |
8
|
W/O | N/A | ||
ATP World Tour Finals Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP World Tour Finals (1500) Cứng, trong nhà 20 tháng 11 năm 2011 |
74 / 503 | VB
|
![]() |
7
|
Thắng
|
3–6, 6–3, 7–6(7–3) |
75 / 504 | VB
|
![]() |
5
|
Thua
|
3–6, 1–6 | |
76 / 505 | VB
|
![]() |
9
|
Thua
|
6–3, 3–6, 3–6 |
Đôi[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu
|
Trận
|
Vòng
|
Đối thủ
|
Thứ hạng
|
Xếp hạng đội
|
Kết quả
|
Tỷ số
|
Dubai Tennis Championships Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất ATP World Tour 500 Cứng, ngoài trời 21 tháng 2 năm 2011 Đồng đội: ![]() | |||||||
1 / 67 | V1
|
![]() ![]() |
5 7 |
2[10] | Thua
|
4–6, 1–6 | |
BNP Paribas Open Indian Wells, California, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 8 tháng 3 năm 2011 Đồng đội: ![]() | |||||||
2 / 68 | V1
|
![]() ![]() |
46 144 |
–[11] | Thắng
|
6–3, 7–5 | |
3 / 69 | V2
|
![]() ![]() |
15 12 |
9[11] | Thắng
|
6–2, 4–6, [10–7] | |
4 / 70 | TK
|
![]() ![]() |
19 20 |
15[11] | Thua
|
1–6, 6–7(5–7) | |
Sony Ericsson Open Miami, Florida, Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 23 tháng 3 năm 2011 Đồng đội: ![]() | |||||||
5 / 71 | V1
|
![]() ![]() |
37 40 |
15[12] | Thua
|
7–5, 3–6, [8–10] | |
Davis Cup Nhóm Thế giới Tứ kết: Thụy Điển vs. Serbia Halmstad, Thụy Điển Davis Cup Cứng, trong nhà 9 tháng 7 năm 2011 Đồng đội: ![]() |
6 / 72 | TK T3 |
![]() ![]() |
54 14 |
162[13] | Thua
|
4–6, 6–7(5–7), 5–7 |
Rogers Cup Montreal, Canada ATP World Tour Masters 1000 Cứng, ngoài trời 8 tháng 8 năm 2011 Đồng đội: ![]() |
7 / 73 | V1
|
![]() ![]() |
30 23 |
–[14] | Thắng
|
5–7, 6–3, [12–10] |
8 / 74 | V2
|
![]() ![]() |
15 15 |
16[14] | Thua
|
6–3, 6–7(4–7), [5–10] |
Hopman Cup[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu
|
Trận | Vòng | Đối thủ
|
Kết quả
|
Tỷ số
|
Hopman Cup Perth, Úc Cứng, trong nhà 1 tháng 1 năm 2011 |
1
|
VB
|
![]() |
Thắng
|
4–6, 6–3, 6–1 |
2
|
VB
|
![]() |
Thắng
|
6–2, 6–4 | |
3
|
VB
|
![]() |
Thắng
|
6–3, 6–2 |
Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu
|
Trận | Vòng | Đối thủ
|
Kết quả
|
Tỷ số
|
Hopman Cup Perth, Úc Cứng, trong nhà 1 tháng 1 năm 2011 Đồng đội: ![]() |
1
|
VB
|
![]() ![]() |
Thắng
|
7–6(7–2), 6–4 |
2
|
VB
|
![]() ![]() |
Thắng
|
6–7(5–7), 7–5, [10–6] | |
3
|
VB
|
![]() ![]() |
Thua
|
6–3, 4–6, [4–10] |
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Giải đấu | Thành phố | Thể loại | Mặt sân | Kết quả 2010 | Điểm 2010 | Điểm 2011 | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
17.01.2011–30.01.2011 | Giải quần vợt Úc Mở rộng | Melbourne | Grand Slam | Cứng | TK | 360 | 2000 | Vô địch (đánh bại Andy Murray, 6–4, 6–2, 6–3) |
07.02.2011–13.02.2011 | ABN AMRO Tournament | Rotterdam | ATP World Tour 500 | Cứng (trong nhà) | BK | 180 | 0 | Rút lui |
21.02.2011–27.02.2011 | Dubai Tennis Championships | Dubai | ATP World Tour 500 | Cứng | VĐ | 500 | 500 | Vô địch (đánh bại Roger Federer, 6–3, 6–3) |
07.03.2011–20.03.2011 | BNP Paribas Open | Indian Wells | ATP Masters 1000 | Cứng | V4 | 90 | 1000 | Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 4–6, 6–3, 6–2) |
21.03.2011–03.04.2011 | Sony Ericsson Open | Miami | ATP Masters 1000 | Cứng | V2 | 10 | 1000 | Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 4–6, 6–3, 7–6(7–4)) |
11.04.2011–17.04.2011 | Monte-Carlo Rolex Masters | Pháp | ATP Masters 1000 | Đất nện | BK | 360 | 0 | Rút lui |
25.04.2011–01.05.2011 | Serbia Open | Belgrade | ATP World Tour 250 | Đất nện | TK | 45 | 250 | Vô địch (đánh bại Feliciano López, 7–6(7–4), 6–2) |
02.05.2011–08.05.2011 | Mutua Madrid Open | Madrid | ATP Masters 1000 | Đất nện | DNS | 0 | 1000 | Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 7–5, 6–4) |
09.05.2011–15.05.2011 | Internazionali BNL d'Italia | Rome | ATP Masters 1000 | Đất nện | TK | 180 | 1000 | Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–4, 6–4) |
23.05.2011–05.06.2011 | Giải quần vợt Pháp Mở rộng | Paris | Grand Slam | Đất nện | TK | 360 | 720 | Bán kết (thua trước R Federer, 6–7(5–7), 3–6, 6–3, 6–7(5–7)) |
06.06.2011–12.06.2011 | Aegon Championships | Luân Đôn | ATP World Tour 250 | Cỏ | V3 | 20 | 0 | Rút lui |
20.06.2011–03.07.2011 | Wimbledon | Luân Đôn | Grand Slam | Cỏ | BK | 720 | 2000 | Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–4, 6–1, 1–6, 6–3) |
08.08.2011–14.08.2011 | Rogers Cup | Montreal | ATP Masters 1000 | Cứng | BK | 360 | 1000 | Vô địch (đánh bại Mardy Fish, 6–2, 3–6, 6–4) |
15.08.2011–21.08.2011 | Western & Southern Open | Cincinnati | ATP Masters 1000 | Cứng | TK | 180 | 600 | Chung kết (thua trước Andy Murray, 4–6, 0–3 bỏ cuộc) |
29.08.2011–12.09.2011 | Giải quần vợt Mỹ Mở rộng | New York | Grand Slam | Cứng | F | 1200 | 2000 | Vô địch (đánh bại Rafael Nadal, 6–2, 6–4, 6–7(3–7), 6–1) |
16.09.2011–18.09.2011 | Davis Cup: Serbia vs Argentina |
Belgrade | Davis Cup | Cứng (trong nhà) | VĐ | 280 | 0 | Bán kết: ![]() ![]() (thua trước Juan Martín del Potro, 6–7(5–7), 0–3 bỏ cuộc) |
03.10.2011–09.10.2011 | China Open | Bắc Kinh | ATP World Tour 500 | Cứng | CK | 500 | 0 | Rút lui |
10.10.2011–16.10.2011 | Shanghai Rolex Masters | Thượng Hải | ATP Masters 1000 | Cứng | BK | 360 | 0 | Rút lui |
30.10.2011–06.11.2011 | Swiss Indoors | Basel | ATP World Tour 500 | Cứng (trong nhà) | CK | 300 | 180 | Bán kết (thua trước Kei Nishikori, 6–2, 6–7(4–7), 0–6) |
07.11.2011–13.11.2011 | BNP Paribas Masters | Paris | ATP Masters 1000 | Cứng (trong nhà) | V3 | 90 | 180 | Tứ kết (rút lui trước Jo-Wilfried Tsonga) |
20.11.2011–27.11.2011 | ATP World Tour Finals | Luân Đôn | ATP World Tour Finals | Cứng (trong nhà) | BK | 400 | 200 | Vòng bảng (đánh bại Tomáš Berdych, 3–6, 6–3, 7–6(7–3)) (thua trước David Ferrer, 3–6, 1–6) (thua trước Janko Tipsarević, 6–3, 3–6, 3–6) |
02.12.2011–04.12.2011 | Davis Cup: Tây Ban Nha vs Argentina |
Seville | Davis Cup | Đất nện (trong nhà) | VĐ | 225 | 0 | Không bảo vệ thành công danh hiệu Chung kết: ![]() ![]() |
Tổng điểm cuối năm | 6240 | 13630 | ![]() |
CHÚ THÍCH: Trong mùa giải 2010, tổng điểm cuối năm từ ABN AMRO Tournament và Aegon Championships không được tính, cũng như điểm từ vòng 1, tứ kết và bán kết của Davis Cup.
Đôi[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Giải đấu | Thành phố | Thể loại | Mặt sân | Kết quả 2010 | Điểm 2010 | Điểm 2011 | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
21.02.2011–27.02.2011 | Dubai Tennis Championships | Dubai | ATP World Tour 500 | Cứng | V1 | (0) | (0) | Vòng 1 (thua trước Bhupathi/Paes, 4–6, 1–6) |
07.03.2011–20.03.2011 | BNP Paribas Open | Indian Wells | ATP Masters 1000 | Cứng | KTD | 0 | 180 | Tứ kết (thua trước Bopanna/Qureshi, 1–6, 6–7(5–7)) |
21.03.2011–03.04.2011 | Sony Ericsson Open | Miami | ATP Masters 1000 | Cứng | KTD | 0 | (0) | Vòng 1 (thua trước Stakhovsky/Youzhny, 7–5, 3–6, [8–10]) |
11.04.2011–17.04.2011 | Monte-Carlo Rolex Masters | Pháp | ATP Masters 1000 | Đất nện | V2 | 90 | 0 | Rút lui |
06.06.2011–12.06.2011 | Aegon Championships | Luân Đôn | ATP World Tour 250 | Cỏ | VĐ | 250 | 0 | Rút lui |
08.06.2011–10.06.2011 | Davis Cup: Thụy Điển vs. Serbia | Halmstad | Davis Cup | Cứng (trong nhà) | BK | (0) | (0) | Tứ kết: ![]() ![]() |
08.08.2011–14.08.2011 | Rogers Cup | Montreal | ATP Masters 1000 | Cứng | V1 | (0) | 90 | Vòng 2 (thua trước Fyrstenberg/Matkowski, 6–3, 6–7(4–7), [5–10]) |
10.10.2011–16.10.2011 | Shanghai Rolex Masters | Thượng Hải | ATP Masters 1000 | Cứng | V2 | 90 | 0 | Rút lui |
Tổng điểm cuối năm | 430 | 270 | ![]() |
Các thành tích trong năm[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích đối đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Novak Djokovic có thành tích 21–4 (84%) trước các tay vợt top 10, 34–2 (94.44%) trước các tay vợt top 50, và 14–0 (100%)) trước các tay vợt khác.
Sắp xếp theo số trận thắng (In đậm là tay vợt top 10 tại thời điểm diễn ra trận đấu, in nghiêng là tay vợt top 50)
Rafael Nadal 6–0
Tomáš Berdych 4–0
Viktor Troicki 4–0
Roger Federer 4–1
Kevin Anderson 3–0
Marcos Baghdatis 2–0
Nikolay Davydenko 2–0
Ivan Dodig 2–0
Mardy Fish 2–0
Richard Gasquet 2–0
Łukasz Kubot 2–0
Michaël Llodra 2–0
Feliciano López 2–0
Gaël Monfils 2–0
Jo-Wilfried Tsonga 2–0
Andy Murray 2–1
Nicolás Almagro 1–0
Thiemo de Bakker 1–0
Thomaz Bellucci 1–0
Carlos Berlocq 1–0
James Blake 1–0
Jérémy Chardy 1–0
Marin Čilić 1–0
Alexandr Dolgopolov 1–0
Andrey Golubev 1–0
Marcel Granollers 1–0
Ernests Gulbis 1–0
Victor Hănescu 1–0
Ryan Harrison 1–0
Denis Istomin 1–0
Blaž Kavčič 1–0
Guillermo García-López 1–0
Xavier Malisse 1–0
Conor Niland 1–0
Florian Mayer 1–0
Robin Söderling 1–0
Radek Štěpánek 1–0
Bernard Tomic 1–0
Adrian Ungur 1–0
Stanislas Wawrinka 1–0
Janko Tipsarević 1–1
Juan Martín del Potro 1–1
David Ferrer 1–1
Kei Nishikori 0–1
Các trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn: 11 (10 danh hiệu, 1 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ trong trận chung kết | Tỷ số trong trận chung kết |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 19. | 30 tháng 1 năm 2011 | Úc Mở rộng, Melbourne (2) | Cứng | ![]() |
6–4, 6–2, 6–3 |
Vô địch | 20. | 26 tháng 2 năm 2011 | Dubai Tennis Championships, Dubai (3) | Cứng | ![]() |
6–3, 6–3 |
Vô địch | 21. | 20 tháng 3 năm 2011 | BNP Paribas Open, Indian Wells (2) | Cứng | ![]() |
4–6, 6–3, 6–2 |
Vô địch | 22. | 3 tháng 4 năm 2011 | Sony Ericsson Open, Miami (2) | Cứng | ![]() |
4–6, 6–3, 7–6(7–4) |
Vô địch | 23. | 1 tháng 5 năm 2011 | Serbia Open, Belgrade (2) | Đất nện | ![]() |
7–6(7–4), 6–2 |
Vô địch | 24. | 8 tháng 5 năm 2011 | Mutua Madrid Open, Madrid | Đất nện | ![]() |
7–5, 6–4 |
Vô địch | 25. | 15 tháng 5 năm 2011 | Internazionali BNL d'Italia, Rome (2) | Đất nện | ![]() |
6–4, 6–4 |
Vô địch | 26. | 3 tháng 7 năm 2011 | Giải quần vợt Wimbledon, Luân Đôn | Cỏ | ![]() |
6–4, 6–1, 1–6, 6–3 |
Vô địch | 27. | 14 tháng 8 năm 2011 | Rogers Cup, Montreal (2) | Cứng | ![]() |
6–2, 3–6, 6–4 |
Á quân | 14. | 21 tháng 8 năm 2011 | Western & Southern Open, Cincinnati (3) | Cứng | ![]() |
4–6, 0–3 bỏ cuộc |
Vô địch | 28. | 12 tháng 9 năm 2011 | Mỹ Mở rộng, Thành phố New York | Cứng | ![]() |
6–2, 6–4, 6–7(3–7), 6–1 |
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Novak Djokovic kiếm được số tiền kỷ lục $12.6 triệu trong suốt mùa giải.[9][16]
- In đậm biểu thị giải đấu vô địch
# | Giải đấu | Tiền thưởng | Tổng số | ||
---|---|---|---|---|---|
1 | Giải quần vợt Úc Mở rộng | $2,110,000[17] | $2,110,000[a] | ||
2 | Dubai Tennis Championships | $386,000 | $2,496,000 | ||
3 | BNP Paribas Open | $611,000 | $3,107,000 | ||
4 | Sony Ericsson Open | $611,000 | $3,718,000 | ||
5 | Serbia Open | $93,950[18] | $3,811,950[b] | ||
6 | Mutua Madrid Open | $936,500[18] | $4,748,450[b] | ||
7 | Internazionali BNL d'Italia | $803,450[19] | $5,551,900[b] | ||
8 | Giải quần vợt Pháp Mở rộng | $425,000[20] | $5,976,900[b] | ||
9 | Giải quần vợt Wimbledon | $1,800,000[20] | $7,776,900 | ||
10 | Rogers Cup | $450,000 | $8,226,900 | ||
11 | Western & Southern Open | $243,200 | $8,470,100 | ||
12 | Giải quần vợt Mỹ Mở rộng | $2,300,000 | $10,770,100 | ||
13 | Swiss Indoors | $93,412[21] | $10,863,512[b] | ||
14 | BNP Paribas Masters | $78,609[22] | $10,942,121[b] | ||
15 | ATP World Tour Finals | $120,000[23] | $11,062,121 | ||
Tiền thưởng Masters | $1,600,000[24] | $12,662,121 | |||
Đôi | $23,900 | $12,686,021 | |||
Hopman Cup | $52,750[25][26] | $12,738,771[a] | |||
Phí tham dự ATP Finals | $120,000[23] | $12,858,771 | |||
Giao hữu World Tennis Championship | $250,000[27] | $13,108,771 | |||
tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011[cập nhật][16] |
Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
- Tay vợt của năm ATP
- ITF World Champion[28]
- Vận động viên thể thao nước ngoài của năm BBC[29]
- Vận động viên nam của năm của Học viện Thể thao Hoa Kỳ[30]
- Vận động viên của năm AIPS[31]
- Vận động viên châu Âu của năm AIPS[32]
- Huy hiệu Vàng DSL Sport[33]
- Vận động viên xuất sắc nhất của OCS[34]
- GQ ACE of the Year[35]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- ATP World Tour 2011
- Mùa giải quần vợt năm 2011 của Roger Federer
- Mùa giải quần vợt năm 2011 của Rafael Nadal
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Novak Djokovic pulls out of 38th ABN AMRO World Tennis Tournament”. abnamrowtt.nl. Rotterdam, Netherlands: ABN AMRO. Associated Press. 2 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Novak Djokovic out of Monte Carlo”. sports.espn.go.com. Monte Carlo, Monaco: ESPN. Associated Press. 8 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Djokovic withdraws from AEGON Championships”. atpworldtour.com. London, United Kingdom: Association of Tennis Professionals. 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Novak Djokovic withdraws from Shanghai Masters after back injury”. The Guardian. UK. 7 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b “Djokovic plays down fitness worries”. tennis.com.au. Tennis Australia. 20 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.
- ^ Ackerman, McCarton (2020). “For Novak Djokovic, Banner 2011 Season Remains Benchmark To Eclipse”. ATP Tour. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2021.
- ^ ATP Staff (14 tháng 8 năm 2011). “Djokovic Makes Masters 1000 History In Montreal”. ATP World Tour. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Djokovic Clinches Year-End No. 1 For First Time”. ATP. 13 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b “Djokovic earns season record $12.6M in prize money”. atpworldtour.com. Melbourne, Australia: Association of Tennis Professionals. 6 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2011.
- ^ “ATP Doubles Team Ranking”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b c “ATP Doubles Team Ranking”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
- ^ “ATP Doubles Team Ranking”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
- ^ “ATP Doubles Team Ranking”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b “ATP Doubles Team Ranking”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Hopman Cup 2011 results”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2012.
- ^ a b “Novak Djokovic 2011 Activity”. atpworldtour.com. London, United Kingdom: Association of Tennis Professionals. 30 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Record prize money for Australian Open”. atpworldtour.com. Melbourne, Australia: Association of Tennis Professionals. 5 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b Bob Greene (25 tháng 4 năm 2011). “Rafael Nadal Wins Barcelona And Julia Goerges Wins A Porsche – Mondays With Bob Greene”. worldtennismagazine.com. New York, United States: Lawntennisnews. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011.
- ^ Bob Greene (9 tháng 5 năm 2011). “Novak Djokovic Is Invincible, Petra Kvitova Wins Mutua Open Madrid 2011 – Mondays With Bob Greene”. worldtennismagazine.com. New York, United States: Lawntennisnews. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b “French Open increases prize money”. usatoday.com. McLean, Virginia, United States: USA Today. Associated Press. 20 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011.
- ^ Bob Greene (31 tháng 10 năm 2011). “Petra Kvitova Captures WTA Championships”. worldtennismagazine.com. New York, United States: Lawntennisnews. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2011.
- ^ Bob Greene (7 tháng 11 năm 2011). “Czech Republic Wins Fed Cup Title”. worldtennismagazine.com. New York, United States: Lawntennisnews. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2011.
- ^ a b LeAnn Silva (15 tháng 11 năm 2011). “The 2011 Barclays ATP World Tour Finals Media Guide”. atpworldtour.com. London, United Kingdom: Association of Tennis Professionals. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
- ^ Rossingh, Danielle (9 tháng 11 năm 2011). “Top-Ranked Djokovic Secures $1.6 Million Bonus With Win at Paris Masters”. bloomberg.com. New York, United States: Bloomberg L.P. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2011.
- ^ “MEDIA GUIDE – Hyundai Hopman Cup”. hopmancup.com. Leederville, WA, Australia: Hyundai Hopman Cup. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Hewitt Heads Hopman Field”. hopmancup.com. Leederville, WA, Australia: Hyundai Hopman Cup. 2001. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Djokovic Beats Ferrer to Win Abu Dhabi Exhibition”. The New York Times. New York, United States. Associated Press. 31 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Djokovic and Kvitova named 2011 ITF World Champions”. ITF. 13 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Sports Personality of the Year 2011: Novak Djokovic wins overseas award”. BBC News. 22 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2011.
- ^ “World's Top-ranked Tennis and Golf Professionals Voted Academy's 2011 Male and Female Athletes of the Year”. United States Sports Academy. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013.
- ^ “AIPS Web Site - Djokovic and Bjoergen are the 2011 AIPS Athletes of the year”. Aipsmedia.com. 28 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
- ^ “AIPS Web Site - Djokovic and Ennis top AIPS Europe Athletes of the Year 2012 poll”. Aipsmedia.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Djokovic won third Golden Badge”. DSL Sport. 26 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Najsupešniji u izboru OKS” (bằng tiếng Serbian). Serbian Olympic Committee. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “GQ: Nole named ACE of the Year”. novakdjokovic.rs. Belgrade, Serbia: Novak Djokovic. 30 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Bản mẫu:Novak Djokovic Bản mẫu:ATP World Tour 2011 Bản mẫu:Quần vợt năm 2011