Nữ vương
Nữ vương (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: Queen Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Quốc vương, tức là gọi tắt của Nữ quân chủ (女君主). Nữ vương là nguyên thủ quốc gia tại các Vương quốc này. Cao hơn là Nữ hoàng là chỉ người phụ nữ làm Hoàng đế, là nguyên thủ quốc gia của một Đế quốc.
Hầu hết các quốc gia ở Châu Âu đều là Vương quốc, nên các vị nguyên thủ nữ giới kế vị ngai vàng đều là Nữ vương, tức Queen Regnant. Ở phương Đông có Triều Tiên là quốc gia lâu năm vẫn xưng Vương, còn các nước Trung Quốc, Việt Nam và Nhật Bản đều xưng Hoàng đế.
Mục lục
Ai Cập cổ đại[sửa | sửa mã nguồn]
- Merneith
- Sobekneferu
- Hatshepsut
- Neferneferuaten
- Twosret
- Berenice IV Epiphaneia
- Cleopatra VII của Ai Cập
- Nitocris
Vương quốc Anh[sửa | sửa mã nguồn]
- Matilda (1120-1153)
- Jane Grey (10/7/1553 – 19/7/1553)
- Mary I (1553 - 1558)
- Mary xứ Scotland (1542 - 1567)
- Elizabeth I (1558 - 1603)
- Mary II (1689 - 1694)
- Anne (1702 - 1714)
- Victoria (1837 - 1901)
- Elizabeth II (1952 - hiện tại)
Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]
- Margrete I (1375-1412)
- Margrethe II (1972-hiện tại)
Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]
- Wilhelmina (1890–1948)
- Juliana (1948–1980)
- Beatrix (1980–2013)
Scotland[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha/Castilla[sửa | sửa mã nguồn]
- Isabella I (1474 - 1504)
- Juana (1504 - 1555)
- Isabel II (1833 - 1868)
Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]
- Margareta (1389 – 1412)
- Kristina (1632 – 1654)
- Ulrika Eleonora (1718 – 1720)
Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
- Trưng Nữ Vương Trưng Trắc (40 - 43)
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
- Thiện Đức nữ vương (632 - 647)
- Chân Đức nữ vương (647 - 654)
- Chân Thánh nữ vương (887 – 897)
Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
- Himiko (qua đời khoảng 248 CN)