Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá nữ vòng loại Thế vận hội CONCACAF 2016
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàHoa Kỳ
Thời gian10–21 tháng 2 năm 2016
Số đội8 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hoa Kỳ (lần thứ 4)
Á quân Canada
Thống kê giải đấu
Số trận đấu15
Số bàn thắng78 (5,2 bàn/trận)
Vua phá lướiHoa Kỳ Crystal Dunn
Costa Rica Raquel Rodríguez
(6 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hoa Kỳ Morgan Brian
Thủ môn
xuất sắc nhất
Hoa Kỳ Hope Solo
Đội đoạt giải
phong cách
 Hoa Kỳ
2012
2020

Giải bóng đá nữ vòng loại Thế vận hội CONCACAF 2016[1] là lần thứ tư giải vòng loại Thế vận hội của CONCACAF được tổ chức nhằm xác định đội tuyển đại diện cho khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe tham dự môn bóng đá Thế vận hội. CONCACAF thông báo ngày 12 tháng 8 năm 2015 rằng Hoa Kỳ sẽ đăng cai giải trong thời gian từ 10 tới 21 tháng 2 năm 2016 tại HoustonFrisco, Texas.[1] Có tổng cộng tám đội tham dự giải. Hai đội tuyển có thành tích tốt nhất sẽ giành vé tham dự môn bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 ở Brasil.[2]

Hoa Kỳ giành chức vô địch với chiến thắng 2–0 trong trận chung kết gặp Canada. Cả hai đội lần lượt có kỳ Thế vận hội thứ sáu và thứ ba liên tiếp.[3]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Tám suất dự vòng chung kết được phân bổ như sau:[1]

Có 20 đội tuyển của CONCACAF tham dự vòng loại khu vực.

Khu vực Đội tham dự
Trung Mỹ
Caribe
Ghi chú
1 Không thuộc IOC do vậy không đủ tư cách dự Olympic.

Trung Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm đội tuyển của khu vực tham gia được xếp chung vào một bảng đấu, thi đấu theo thể thức vòng tròn.[4] Các trận đấu diễn ra từ 30/9 tới 4/10/2015 tại Nicaragua (ban đầu là từ 26/9 tới 4/10/2015 trước khi Honduras rút lui).[4][5] Hai đội đầu bảng đi tiếp vào vòng sau.

Múi giờ địa phương là UTC−6.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Costa Rica 3 3 0 0 10 1 +9 9 Vòng chung kết
2  Guatemala 3 2 0 1 5 3 +2 6
3  El Salvador 3 1 0 2 1 5 −4 3
4  Nicaragua (H) 3 0 0 3 1 8 −7 0
5  Honduras 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ cuộc
Nguồn: UNCAF
(H) Chủ nhà
Guatemala 1–2 Costa Rica
Monterroso  26' Chi tiết Herrera  6'
Venegas  79'

Nicaragua 1–2 Guatemala
Cate  33' Chi tiết Herrera  38'
Rivera  90'

Nicaragua 0–5 Costa Rica
Chi tiết Alvarado  16'
Villalobos  30'72'
Herrera  73'
Venegas  80'

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

3 bàn
2 bàn
1 bàn

Caribe[sửa | sửa mã nguồn]

Có 15 đội tuyển tham gia vòng loại.[6][7] Các đội được chia thành ba bảng bốn đội và một bảng ba đội. Các bảng đấu diễn ra tại một quốc gia trong bảng vào các khoảng thời gian 21–25 tháng 8 và 13–15 tháng 10 năm 2015. Bốn đội có thành tích tốt nhất lọt vào vòng sau diễn ra từ 18 tới 20/10/2015, thi đấu vòng tròn một lượt tại một trong bốn quốc gia. Ba đội đứng đầu lọt vào vòng chung kết.

Múi giờ địa phương là UTC−4.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu diễn ra tại Puerto Rico.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Puerto Rico (H) 3 3 0 0 24 2 +22 9 Vòng hai
2  Haiti 3 2 0 1 29 3 +26 6
3  Grenada 3 1 0 2 2 25 −23 3
4  Aruba 3 0 0 3 0 25 −25 0
Nguồn: CFU
(H) Chủ nhà
Aruba 0–14 Haiti
Chi tiết Louis  32'45'80'89'90'
Jeudy  40'41'53'
Mondésir  48'58'65'75' (ph.đ.)76'90+1'
Puerto Rico 12–0 Grenada
Socarrás  10'13'65'87'89'90+1'
Méndez  23'
Martínez  62'72'76'
Pagán  64'
Rodríguez  69'
Chi tiết

Haiti 13–0 Grenada
Louis  3'64'90+4'
Robuste  10'
Beaubrun  23'
Mondésir  26'29'36'39'79'
Borgella  60'73'
Gerville  90+2'
Chi tiết
Puerto Rico 9–0 Aruba
Lacle  11' (l.n.)
Pagán  24'
Socarrás  25'29'48'89'
Martínez  35'
Rivera  64'
Méndez  90+4'
Chi tiết

Grenada 2–0 Aruba
Frank  ?'
John  ?'
Puerto Rico 3–2 Haiti
Méndez  47'
Rivera  62'
Pagán  81'
Rodríguez  60' (l.n.)
Mondésir  90+2'
Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu diễn ra tại Trinidad và Tobago (dời từ địa điểm dự kiến là Mindoo Phillip Park, Castries,, Saint Lucia nhưng bị hủy do Bão Erika).[8] Sau khi hai trong số bốn đội bỏ cuộc, thể thức thay đổi thành thi đấu hai lượt.[9]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trinidad và Tobago (H) 2 2 0 0 14 1 +13 6 Vòng hai
2  Saint Lucia 2 0 0 2 1 14 −13 0
3  Antigua và Barbuda 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ cuộc
3  Quần đảo Cayman 0 0 0 0 0 0 0 0
Nguồn: CFU
(H) Chủ nhà
Trinidad và Tobago 6–0 Saint Lucia
Mollon  3'66'
St. Louis  10'33'38'58'

Saint Lucia 1–8 Trinidad và Tobago
Marquis  58' (ph.đ.) Chi tiết Mollon  12'32'81'83'
Hutchinson  23'26'
Guerra  65'
Cummings  87'
Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận diễn ra tại Cộng hòa Dominica (chuyển từ Suriname).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Jamaica 2 2 0 0 19 0 +19 6 Vòng hai
2  Cộng hòa Dominica (H) 2 1 0 1 11 6 +5 3
3  Dominica 2 0 0 2 0 24 −24 0
4  Suriname 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ cuộc
Nguồn: CFU
(H) Chủ nhà
Cộng hòa Dominica 11–0 Dominica
Núñez  7'74'
Xavier  18' (l.n.)
Peralta  28'57'
Ubri  32'40'53'53'
Pérez  65'73'
Chi tiết

Cộng hòa Dominica 0–6 Jamaica
Chi tiết Shaw  22'64'
Reid  32'69'
Vincent  78'
Foster  80'

Dominica 0–13 Jamaica
Reid  12'39'45'
Vincent  76'85'
Exeter  14'
Shaw  15'
Hernandez  20'
Henry  35'
Asher  41'
Lockhard  59' (l.n.)
Pryce  80'
?  ?'
Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu diễn ra tại Cộng hòa Dominica (chuyển từ Saint Kitts và Nevis).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Guyana 2 1 1 0 9 1 +8 4 Vòng hai
2  Cuba 2 1 1 0 7 1 +6 4
3  Saint Kitts và Nevis 2 0 0 2 0 14 −14 0
Nguồn: CFU
Saint Kitts và Nevis 0–8 Guyana
Chi tiết Charles  23'25'46'
El-Masri  51'
Desouza  65'
Copeland  77'
Heydorn  85' (ph.đ.)
Gonsalves  87'

Guyana 1–1 Cuba
Rodrigues  19' Chi tiết Pérez  78'

Saint Kitts và Nevis 0–6 Cuba
?  ?'
?  ?'
?  ?'
?  ?'
?  ?'
?  ?'

Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận diễn ra ở Trinidad và Tobago (dự kiến tổ chức ngày 2–4 tháng 10 năm 2015, nhưng bị trì hoãn do sự chậm trễ của bảng 2).

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội chiến thắng sẽ lọt vào vòng chung kết.

Puerto Rico 1–0 (s.h.p.) Guyana
Socarrás  119' Chi tiết
Trinidad và Tobago 2–1 (s.h.p.) Jamaica
Mascall  59'
St. Louis  91'
Chi tiết McGregor  45' (ph.đ.)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội chiến thắng sẽ lọt vào vòng chung kết.

Guyana 2–1 Jamaica
El-Masri  48'
Persaud  73'
Chi tiết Vincent  44'

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Puerto Rico 0–1 Trinidad và Tobago
Chi tiết Forbes  24'

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Bắc Mỹ
Khu vực Trung Mỹ[4]
Khu vực Caribe[10]

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.

Giờ địa phương là CST (UTC−6).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hoa Kỳ (H) 3 3 0 0 16 0 +16 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Costa Rica 3 2 0 1 11 6 +5 6
3  México 3 1 0 2 7 3 +4 3
4  Puerto Rico 3 0 0 3 0 25 −25 0
Nguồn: CONCACAF
(H) Chủ nhà
Puerto Rico 0–6 México
Chi tiết Domínguez  18'51'89' (ph.đ.)
Garciamendez  22'
Rangel  54'
Johnson  90+1'
Trọng tài: Miriam León (El Salvador)
Hoa Kỳ 5–0 Costa Rica
Morgan  1'62'
Lloyd  9' (ph.đ.)
Dunn  15'
Press  83'
Chi tiết
Khán giả: 8.143
Trọng tài: Cardella Samuels (Jamaica)

Costa Rica 9–0 Puerto Rico
K. Villalobos  8'57'60'
R. Rodríguez  36'75'90+2'
Herrera  56'
Sáenz  65'
S. Cruz  84'
Chi tiết
Trọng tài: Michelle Pye (Canada)
México 0–1 Hoa Kỳ
Chi tiết Lloyd  80'
Khán giả: 15.032
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)

México 1–2 Costa Rica
Domínguez  79' Chi tiết R. Rodríguez  10'57' (ph.đ.)
Trọng tài: Carol Chenard (Canada)
Hoa Kỳ 10–0 Puerto Rico
Dunn  6'21'61'85'87'
Lloyd  19' (ph.đ.)
O'Hara  45'
Rivera  60' (l.n.)
Press  62'
Mewis  90'
Chi tiết
Khán giả: 7.658
Trọng tài: Crystal Sobers (Trinidad và Tobago)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Canada 3 3 0 0 21 0 +21 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Trinidad và Tobago 3 2 0 1 7 8 −1 6
3  Guyana 3 1 0 2 3 11 −8 3
4  Guatemala 3 0 0 3 2 14 −12 0
Nguồn: CONCACAF
Guatemala 1–2 Trinidad và Tobago
Martínez  18' (ph.đ.) Chi tiết Cordner  74'
St. Louis  78'
Trọng tài: Margaret Domka (Hoa Kỳ)
Canada 5–0 Guyana
Rose  25'40'
Lawrence  29'46'48'
Chi tiết
Khán giả: 836
Trọng tài: Marianela Araya (Costa Rica)

Guyana 2–1 Guatemala
El-Masri  71'
Heydorn  76'
Chi tiết Martínez  54'
Trọng tài: Tatiana Guzman (Nicaragua)
Trinidad và Tobago 0–6 Canada
Chi tiết Matheson  24'
Tancredi  44'
Sinclair  63'
Buchanan  66'
Beckie  75'
Fleming  79'
Khán giả: 1.453
Trọng tài: Quetzalli Alvarado (México)

Trinidad và Tobago 5–1 Guyana
Cordner  7'61'
Shade  9'
Cunningham  16'
Mollon  21'
Chi tiết Williams  43'
Trọng tài: Gillian Martindale (Barbados)
Canada 10–0 Guatemala
Tancredi  4'85'
Carle  27'
Beckie  35'
Prince  43'84'88'
Quinn  45' (ph.đ.)49'52'
Chi tiết
Khán giả: 859
Trọng tài: Lucila Venegas (México)

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
19 tháng 2 – Houston
 
 
 Canada3
 
21 tháng 2 – Houston
 
 Costa Rica1
 
 Canada0
 
19 tháng 2 – Houston
 
 Hoa Kỳ2
 
 Hoa Kỳ5
 
 
 Trinidad và Tobago0
 

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội chiến thắng giành vé tới Thế vận hội Mùa hè 2016.

Canada 3–1 Costa Rica
Sinclair  17'52'
Rose  86'
Chi tiết Rodríguez  73' (ph.đ.)
Khán giả: 5.516
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)

Hoa Kỳ 5–0 Trinidad và Tobago
Heath  12'
Morgan  30'71'73'
Lloyd  43'
Chi tiết
Khán giả: 5.561
Trọng tài: Tatiana Guzman (Nicaragua)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Canada 0–2 Hoa Kỳ
Chi tiết Horan  53'
Heath  61'
Khán giả: 10.119
Trọng tài: Quetzalli Alvarado (México)

Đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

 Giải bóng đá nữ vòng loại Thế vận hội CONCACAF 2016 

Hoa Kỳ
Lần 4

Các đội giành quyền tham dự Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Tên đội Ngày vượt qua vòng loại CÁc lần góp mặt trước đây1
 Hoa Kỳ 19 tháng 2 năm 2016 5 (1996, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Canada 19 tháng 2 năm 2016 2 (2008, 2012)
1 In đậm nghĩa là đội vô địch. In nghiêng nghĩa là chủ nhà.

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Phản lưới nhà

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

[11]

Đội hình 11 người xuất sắc nhất
Quả bóng vàng
Chiếc giày vàng
Găng tay vàng
Giải phong cách

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hai thành viên NAFU còn lại, BahamasBermuda, không tham gia giải. Tuy nhiên dù họ có tham gia thi đấu, CONCACAF dứt khoát là hai đội này vẫn nằm trong khu vực Caribe.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “United States to Host 2016 CONCACAF Women's Olympic Qualifying Championship”. CONCACAF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “QUALIFICATION SYSTEM – GAMES OF THE XXXI OLYMPIAD – RIO 2016 – Football” (PDF). Rio 2016 Official Website. ngày 23 tháng 4 năm 2014. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “USA, Canada qualify for Rio 2016”. FIFA.com. ngày 20 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ a b c “Se definieron las Eliminatorias Pre-Olimpicas de UNCAF Masculinas y Femenina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). UNCAF. ngày 28 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Se define el calendario para la Eliminatoria Preolimpica Femenina de UNCAF” (bằng tiếng Tây Ban Nha). UNCAF. ngày 1 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “CFU Beacon (February 2015, Volume 3, Issue 4, Caribbean Football Union Newsletter)” (PDF). Caribbean Football Union. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ “2015 Women's Olympic Qualifiers begins today August 21”. Caribbean Football Union. ngày 21 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Erika gives Women Warriors extra week to prepare”. socawarriors.net. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  9. ^ “Waldrum back with Women Warriors”. ngày 23 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ “2015 Women's Olympic Qualifiers begins today August 21”. Caribbean Football Union. ngày 21 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  11. ^ “TSG announces CWOQ Best XI, Awards”. CONCACAF. ngày 21 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]