Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mari El”
n r2.7.2) (Bot: Thêm koi:Мариму |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Tập tin:Map of Russia - Mari El Republic (2008-03).svg|nhỏ|300px]] |
|||
{{Infobox Russian federal subject1 |
|||
|en_name=Cộng hòa Mari El |
|||
|ru_name=Республика Марий Эл |
|||
|loc_name1=Марий Эл Республик |
|||
|loc_lang1=Mari |
|||
|image_map=Mari El in Russia.svg |
|||
|latd=56 |
|||
|latm=42 |
|||
|longd=47 |
|||
|longm=52 |
|||
|image_coa=Coat of Arms of Mari El.svg |
|||
|coa_caption=[[Huy hiệu Cộng hòa Mari El]] |
|||
|image_flag=Flag of Mari El.svg |
|||
|flag_caption=[[Cờ Cộng hòa Mari El]] |
|||
|anthem=[[Quốc thiều Cộng hòa Mari El]] |
|||
|anthem_ref |
|||
|holiday |
|||
|holiday_ref |
|||
|political_status=Cộng hòa |
|||
|political_status_link=Nước cộng hòa của Nga |
|||
|federal_district=[[quận liên bang Volga|Volga]] |
|||
|economic_region=[[vùng kinh tế Volga-Vyatka|Volga-Vyatka]] |
|||
|adm_ctr_type=Capital |
|||
|adm_ctr_name=[[Yoshkar-Ola]] |
|||
|adm_ctr_ref=<ref>http://www.yoshkar-ola.com/eng/yoshka/index.html Yoshkar-Ola</ref> |
|||
|official_lang_list=[[tiếng Mari|Mari]] |
|||
|official_lang_ref=<ref name="Languages">Constitution, Article 15</ref> |
|||
|pop_2010census=696459 |
|||
|pop_2010census_rank=65th |
|||
|urban_pop_2010census=63.1% |
|||
|rural_pop_2010census=36.9% |
|||
|pop_2010census_ref=<ref name="2010Census" /> |
|||
|pop_density |
|||
|pop_density_as_of |
|||
|pop_density_ref |
|||
|pop_latest |
|||
|pop_latest_date |
|||
|pop_latest_ref |
|||
|area_km2=23200 |
|||
|area_km2_rank=thứ 72 |
|||
|area_km2_ref |
|||
|established_date=4 tháng 11 năm 1920 |
|||
|established_date_ref |
|||
|license_plates=12 |
|||
|ISO=RU-ME |
|||
|gov_as_of=March 2011 |
|||
|leader_title=[[Tổng thống Cộng hòa Mari El|Tổng thống]] |
|||
|leader_title_ref=<ref name="HeadLegis">Constitution, Article 6.2</ref> |
|||
|leader_name=[[Leonid Markelov]] |
|||
|leader_name_ref=<ref name="President">Official website of the Mari El Republic. [http://gov.mari.ru/main/pres/ Leonid Igorevich Markelov] {{ru icon}}</ref> |
|||
|legislature=[[State Assembly of the Mari El Republic|State Assembly]] |
|||
|legislature_ref=<ref name="HeadLegis" /> |
|||
|website=http://gov.mari.ru/ |
|||
|website_ref |
|||
|date=August 2010 |
|||
}} |
|||
'''Cộng hòa Mari El''' ([[tiếng Nga]]:Респу́блика Мари́й Эл; [[tiếng Mari]]: Марий Эл Республик) là một [[Chủ thể liên bang của Nga|chủ thể liên bang]] của [[Nga]] (một nước cộng hòa). Phiên âm la tinh theo tiếng Nga và tiếng Mari lần lượt là ''Respublika Mariy El'' và ''Marii El Respublik''. Người bản xứ Mari đang phải trải qua những cuộc ngược đãi sắc tộc, những nhà ngoại giao và lãnh đạo nước ngoài nổi tiếng cũng như Nghị viện châu Âu và UNHCR đang kêu gọi áp lực từ bên ngoài để chấp dứt bạo hành ở đây. |
'''Cộng hòa Mari El''' ([[tiếng Nga]]:Респу́блика Мари́й Эл; [[tiếng Mari]]: Марий Эл Республик) là một [[Chủ thể liên bang của Nga|chủ thể liên bang]] của [[Nga]] (một nước cộng hòa). Phiên âm la tinh theo tiếng Nga và tiếng Mari lần lượt là ''Respublika Mariy El'' và ''Marii El Respublik''. Người bản xứ Mari đang phải trải qua những cuộc ngược đãi sắc tộc, những nhà ngoại giao và lãnh đạo nước ngoài nổi tiếng cũng như Nghị viện châu Âu và UNHCR đang kêu gọi áp lực từ bên ngoài để chấp dứt bạo hành ở đây. |
||
Phiên bản lúc 03:01, ngày 18 tháng 1 năm 2012
Bản mẫu:Infobox Russian federal subject1
Cộng hòa Mari El (tiếng Nga:Респу́блика Мари́й Эл; tiếng Mari: Марий Эл Республик) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa). Phiên âm la tinh theo tiếng Nga và tiếng Mari lần lượt là Respublika Mariy El và Marii El Respublik. Người bản xứ Mari đang phải trải qua những cuộc ngược đãi sắc tộc, những nhà ngoại giao và lãnh đạo nước ngoài nổi tiếng cũng như Nghị viện châu Âu và UNHCR đang kêu gọi áp lực từ bên ngoài để chấp dứt bạo hành ở đây.
Địa lý
Nước cộng hòa này nằm ở phía đông Đồng bằng Đông Âu của liên bang Nga, dọc theo sông Volga. 57% lãnh thổ ở đây là núi.
- Diện tích: 23.200 km² (9.000 mi²)
- Biên giới nội địa: Nizhny Novgorod Oblast (SW/W/NW/N), Kirov Oblast (N/NE/E), Cộng hòa Tatarstan (SE/S), Cộng hòa Chuvash (S)
- Điểm cao nhất: 278
Tài nguyên thiên nhiên
Không có nguồn tài nguyên thiên nhiên đáng kể nào cho lĩnh vực công nghiệp. Các tài nguyên khác bao gồm than bùn, nước khoáng, đá vôi.
Khí hậu
Khí hậu ở đây là kiểu khí hậu ôn đới lục địa. Mùa đông lạnh và nhiều tuyết. Mùa hè ấm và thường có mưa.
- Khí hậu trung bình tháng Một: −13 °C (8,6 °F)
- Khí hậu trung bình tháng Bảy: +19 °C (66,2 °F)
- Lượng mưa trung bình: 450–500 mm
Liên kết
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mari El. |
- (tiếng Nga) Official website of the Mari El Republic
- (tiếng Nga) Website of the Yoshkar-Ola and Mari El
- (tiếng Nga) Industry in Mari El Republic
- (tiếng Anh) A short Meadow Mari-English dictionary at http://www.uta.fi/~km56049/mari/mariengvocab.html
- (tiếng Nga) Meadow Mari-Russian-Japanese dictionary at http://www.kmatsum.info/mari/mardic/mar0Aa.html
- (tiếng Anh) Kimberli Mäkäräinen's Meadow Mari Grammar at http://www.uta.fi/~km56049/mari/indexmari.html
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mari El. |