Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xa Thi Mạn”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox person |
{{Infobox person |
||
|name = Xa Thi Mạn<br>佘 |
|name = Xa Thi Mạn<br>佘詩曼 |
||
|image = |
|image = |
||
|image_size = 250px |
|image_size = 250px |
||
|caption = |
|caption = |
||
|home_town = |
|||
|home_town = [[Trung Sơn, Quảng Đông]], [[Trung Quốc]] <ref>{{Chú thích web|url=http://sheshiman.ren.hqcr.com/|tựa đề=佘诗曼|ngôn ngữ=Zh}}</ref> |
|||
|birth_place = [[Hồng Kông]] |
|birth_place = [[Hồng Kông]] |
||
|birth_date = {{ngày sinh và tuổi|1975|5|28}} |
|birth_date = {{ngày sinh và tuổi|1975|5|28}} |
||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
|restingplace = |
|restingplace = |
||
|othername = Charmaine Sheh |
|othername = Charmaine Sheh |
||
|cư trú = |
|cư trú = |
||
|quốc |
|quốc tịch = {{flag|Hồng Kông thuộc Anh}} |
||
|dân tộc = [[Hán]] |
|||
|quốc tịch = {{flag|Hồng Kông thuộc Anh}}<br>{{CHN}} |
|||
|học vị = |
|học vị = |
||
|học vấn = [[Học viện Quản trị Khách sạn Quốc tế Thụy Sĩ]] |
|học vấn = [[Học viện Quản trị Khách sạn Quốc tế Thụy Sĩ]] |
||
Dòng 20: | Dòng 18: | ||
|nổi tiếng = |
|nổi tiếng = |
||
|notable works = [[Hồ sơ trinh sát 4]], [[Phúc Vũ Và Phiên Vân]], [[Ỷ Thiên Đồ Long Ký]], [[Nhân chứng]], [[Khí phách anh hùng]], [[Những thiên sứ vô danh]], [[Thâm cung nội chiến(phim truyền hình)]], [[Gia vị cuộc sống]], [[Bằng chứng thép 2]], [[Đường về hạnh phúc]], [[Công chúa giá đáo]], [[Cũng tâm kế]], [[Sứ đồ hành giả]], [[Ván bài định mệnh]], [[Gả vào hào môn]], [[Nữ trạng tài danh]], [[Diên Hi công lược]] |
|notable works = [[Hồ sơ trinh sát 4]], [[Phúc Vũ Và Phiên Vân]], [[Ỷ Thiên Đồ Long Ký]], [[Nhân chứng]], [[Khí phách anh hùng]], [[Những thiên sứ vô danh]], [[Thâm cung nội chiến(phim truyền hình)]], [[Gia vị cuộc sống]], [[Bằng chứng thép 2]], [[Đường về hạnh phúc]], [[Công chúa giá đáo]], [[Cũng tâm kế]], [[Sứ đồ hành giả]], [[Ván bài định mệnh]], [[Gả vào hào môn]], [[Nữ trạng tài danh]], [[Diên Hi công lược]] |
||
|chiều cao = |
|chiều cao =1m65 |
||
|cân nặng = |
|cân nặng = |
||
|nhiệm kỳ = |
|nhiệm kỳ = |
||
Dòng 40: | Dòng 38: | ||
|parents = |
|parents = |
||
|website = https://instagram.com/charmaine_sheh<br>https://facebook.com/charmainesss |
|website = https://instagram.com/charmaine_sheh<br>https://facebook.com/charmainesss |
||
|tên gốc=|tên khai sinh=|tiêu đề=|cha=|mẹ=}} |
|||
}} |
|||
'''Xa Thi Mạn''' có tên tiếng Anh là '''Charmaine Sheh''' (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1975) là một nữ diễn viên truyền hình-diễn viên điện ảnh, người dẫn chương trình kiêm ca sĩ người Hồng Kông |
'''Xa Thi Mạn''' có tên tiếng Anh là '''Charmaine Sheh''' (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1975) là một nữ diễn viên truyền hình-diễn viên điện ảnh, người dẫn chương trình kiêm ca sĩ người Hồng Kông. Cô từng là diễn viên độc quyền của hãng TVB. |
||
== Tiểu sử == |
== Tiểu sử == |
Phiên bản lúc 15:49, ngày 15 tháng 10 năm 2019
Xa Thi Mạn 佘詩曼 | |
---|---|
Sinh | 28 tháng 5, 1975 Hồng Kông |
Quốc tịch | Hồng Kông thuộc Anh |
Tên khác | Charmaine Sheh |
Trường lớp | Học viện Quản trị Khách sạn Quốc tế Thụy Sĩ |
Nghề nghiệp | Diễn viên Người dẫn chương trình Ca sĩ |
Năm hoạt động | 1997 - nay |
Người đại diện | TVB (1997 - 2011) Creative Arts Production (2011 - 2013) Jade Oriental (2013 - 2016) Charmaine Studio (? - nay) Tiangao Entertainment (2018 - nay) [1] |
Tác phẩm nổi bật | Hồ sơ trinh sát 4, Phúc Vũ Và Phiên Vân, Ỷ Thiên Đồ Long Ký, Nhân chứng, Khí phách anh hùng, Những thiên sứ vô danh, Thâm cung nội chiến(phim truyền hình), Gia vị cuộc sống, Bằng chứng thép 2, Đường về hạnh phúc, Công chúa giá đáo, Cũng tâm kế, Sứ đồ hành giả, Ván bài định mệnh, Gả vào hào môn, Nữ trạng tài danh, Diên Hi công lược |
Chiều cao | 1 m (3 ft 3 in)65 |
Trang web | https://instagram.com/charmaine_sheh https://facebook.com/charmainesss |
Xa Thi Mạn có tên tiếng Anh là Charmaine Sheh (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1975) là một nữ diễn viên truyền hình-diễn viên điện ảnh, người dẫn chương trình kiêm ca sĩ người Hồng Kông. Cô từng là diễn viên độc quyền của hãng TVB.
Tiểu sử
Xa Thi Mạn lúc nhỏ học trường nữ sinh Heep Yunn School, cho đến năm lớp 11 mới đi du học Thụy Sĩ chuyên ngành quản lý khách sạn tại Học viện Quản trị Khách sạn Quốc tế Thụy Sĩ và tốt nghiệp vào năm 1994. Trước đây Xa Thi Mạn từng có ý định làm giáo viên mầm non vì cô rất thích trẻ em, nhưng nhờ mẹ khuyên cô đi thi Hoa hậu Hồng Kông 1997 và đạt Á hậu 2.
Tháng 10 năm 1997, Xa Thi Mạn gia nhập TVB, mở ra một con đường sự nghiệp sáng chói của một Hoa đán xuất sắc nhất. Từ ngày mới vào làng giải trí, Xa Thi Mạn bắt đầu được phân phối làm MC và thực hiện những nghĩa vụ của Á hậu Hồng Kông. Do Xa Thi Mạn không phải xuất thân từ lớp đào tạo cũng chưa từng trải qua bất kì sự huấn luyện nào về diễn xuất nên TVB đã sắp xếp cho cô tham gia bộ phim Long hổ tranh hùng để rèn luyện về mặt diễn xuất. Hoàn thành xong vai diễn trong Long hổ tranh hùng, Xa Thi Mạn chính thức tham gia phim Tuyết sơn phi hồ. Lúc đó diễn xuất còn non nớt, Xa Thi Mạn đã nhận không ít lời phê bình về giọng nói nhút nhát và diễn xuất cứng đơ. Thời ấy, Xa Thi Mạn thường bị gắn mác "bình hoa di động".
Để khắc phục về tiếng nói lẫn diễn xuất của mình, Xa Thi Mạn ngày đêm khổ luyện, mỗi ngày cô lấy báo ra tập đọc và tỉ mỉ cố gắng tập diễn xuất, thậm chí có ngày cô chỉ ngủ một tiếng đồng hồ. Tính kiên trì của cô là do hoàn cảnh thời thơ ấu tạo nên. Xa Thi Mạn mồ côi cha vào năm cô 5 tuổi sau một vụ tai nạn giao thông. Mẹ cô phải nuôi lớn ba đứa con, lại phải giải quyết những vấn đề của công ty mậu dịch xuất khẩu mà chồng bà để lại nên cuộc sống vô cùng khó khăn. Mãi cho đến khi nhận được tiền bảo hiểm, tình hình kinh tế của gia đình mới có thể cải thiện. Giai đoạn đó đã để lại dấu ấn sâu sắc trong tâm trí Xa Thi Mạn. Từ đó, dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn đến mấy cô cũng đối mặt với tinh thần không bao giờ nói hai từ "thất bại". Nhờ vậy, Xa Thi Mạn đã khắc phục được những vấn đề này và đã tạo ra một bước đột phá trong bộ phim Đường về hạnh phúc. Và cũng từ đó, tên tuổi của Xa Thi Mạn ngày càng được công chúng chú ý và quan tâm.
Với việc tham gia nhiều bộ phim như Hồ sơ trinh sát IV, Thâm cung nội chiến,... đặc biệt là Trường Bình công chúa đã giúp Xa Thi Mạn khẳng định diễn xuất của mình. Hàng loạt tác phẩm được đầu tư với kinh phí cao và đạt được những thành công rực rỡ như Thâm cung nội chiến, Phụng hoàng lâu, Cung tâm kế, Công chúa giá đáo,... Xa Thi Mạn luôn là cái tên được nhắc đến và nhận được sự quan tâm nhiều nhất của làng giải trí Hồng Kông. Kể từ thành công vang dội của bộ phim Thâm cung nội chiến năm 2004 (tạo cơn sốt mạnh mẽ khi trình chiếu ở Trung Quốc với hơn 200 triệu lượt xem), Xa Thi Mạn đã nâng tên tuổi của mình lên một tầm cao mới. Hiện nay, Xa Thi Mạn là một trong những diễn viên Hồng Kông có mức thù lao cao nhất tại thị trường Đại Lục (hơn 400000 NDT/tập phim). Ngoài ra, Xa Thi Mạn còn được mệnh danh là nữ hoàng quảng cáo vì cô luôn là gương gương mặt đại diện phát ngôn cho nhiều sản phẩm trong nước.
Với vẻ đẹp đậm chất Á Đông mang chút nét thuần khiết, nhu mì, mặn mà pha chút dịu dàng cùng một chút hơm hớm nét hiện đại, Xa Thi Mạn cho thấy mình phù hợp với mọi thể loại phim và mọi vai diễn khác nhau. Từ một "nữ hoàng cổ trang" trong những phim kiếm hiệp, cổ trang kỳ tình đến những vai diễn trong phim hiện đại, Xa Thi Mạn đã chứng tỏ được cô là một diễn viên tài năng bậc nhất trên màn ảnh Hồng Kông và màn ảnh Hoa ngữ. Với sự xuất sắc của mình, Xa Thi Mạn được công chúng đặt cho biệt danh "Nhất tỷ TVB".
Hiện nay, Xa Thi Mạn đã rời TVB (2016) sang Đại Lục lập nghiệp và đang tạo tiếng vang lớn tại đây với diễn xuất xuất thần của mình trong vai diễn Nhàn Phi (Kế hoàng hậu) của bộ phim cung đấu hot nhất màn ảnh Hoa ngữ năm 2018 Diên Hi công lược. Tuy nhiên, dù đã đạt được những thành công vang dội nhưng Xa Thi Mạn vẫn luôn phấn đấu cho sự nghiệp diễn xuất của mình và luôn tạo sự cuốn hút với khán giả bằng vẻ đẹp mặn mà cùng lối diễn xuất tinh tế, thông minh và sáng tạo qua từng vai diễn.
Các phim tham gia
Phim điện ảnh
Năm | Tên Phim | Tên Tiếng Anh | Vai Diễn |
---|---|---|---|
2000 | Trận Chiến Hoàn Hảo | Perfect Match | Irene (A Viện) |
2001 | Mặt Trăng Trường Đua | Blue Moon | Moon |
2002 | Love is Butterfly | A Bích | |
2003 | Viên Đạn Cuối Cùng | The Final Shot | Kiwi Marshall |
2007 | Mỹ Nữ Thực Thần/Mỹ Nữ Đầu Bếp | The Lady Iron Chef | Siêu Nhã Thi (Ceci) |
2010 | 72 Khách Trọ | 72 Tenants of Prosperity | Dì ba (Ngôi sao khách mời) |
2011 | Cuộc Hẹn Sau Ly Hôn | Love Is The Only Answer | Bobo |
2015 | Bao La Vùng Trời (bản điện ảnh) | Triumph In The Skies | Cassie Phan Gia Thi |
Đường Về Hạnh Phúc | Return Of The Cuckoo | Chúc Quân Hảo | |
2016 | Sứ Mệnh Nội Gián (Sứ Đồ Hành Giả bản điện ảnh) | Line Walker | Đinh Tiểu Gia (Đinh Tỷ) |
2018 | Đặc Vụ Bất Chấp | Agent Mr Chan | Xa Hương (Shek) |
Tiết Mật Hành Giả | The Leakers | Nguyễn Gia Lam (Carlyn Yuen) | |
Siberia Phong Vân | Siberia | An Lan | |
Huynh Đệ Hoàng Kim | Golden Job | Bác sĩ Chu (Zoe) (Ngôi sao khách mời) |
Phim truyền hình
Năm | Tên Phim | Tên Tiếng Anh | Vai Diễn |
---|---|---|---|
1998 | Long Hổ Tranh Hùng | Time Off | Mạch Uyển Nghi |
1999 | Tuyết Sơn Phi Hồ | The Flying Fox of the Snowy Mountain | Miêu Nhược Lan |
Hồ Sơ Trinh Sát 4 | Detective Investigation Files IV | Văn Uyển Lan | |
2000 | Ỷ Thiên Đồ Long Ký | The Heavenly Sword and the Dragon Sabre | Chu Chỉ Nhược |
Đường Về Hạnh Phúc | Return of the Cuckoo | Chúc Quân Hảo | |
Khí Phách Anh Hùng (Bích Huyết Kiếm) | Crimson Sabre | Công Chúa Trường Bình (A Cửu) | |
Vẻ Đẹp Bị Đánh Cắp | Love Is Beautiful | Khách Mời | |
2001 | Hương Đồng Gió Nội | Country Spirit | Lê Thuận Phong |
7 Chị Em | Seven Sisters | Huỳnh Ngọc Trâm | |
2002 | Mối Tình Thuỷ Chung | An Herbalist Affair | (Ruby) Ngô Thiện Như |
Ngọn Lửa Trắng | The White Flame | Úc Thái Linh | |
Nhân Chứng | Witness to a Prosecution II | Nguyễn Ngọc Châu | |
2003 | Trường Bình Công Chúa | Perish in the Name of Love | Công Chúa Trường Bình |
Tuổi Trung Niên | Life Begins at 40 | (Kelly) Quan Tử Kỳ | |
Càn Long Hạ Giang Nam | Qian Long Xia Jiang Nan | Hoàng Hậu Tử Hà | |
Thiếu Gia Vùng Tây Quan | Point of No Return | Hà Song Hỷ | |
2004 | Những Thiên Sứ Vô Danh | Angels of Mission | Diêu Lệ Hoa |
Thâm Cung Nội Chiến | War and Beauty | Đổng Giai Nhĩ Thuần | |
2005 | Chiêu Thức Võ thuật | Strike at Heart | Tiểu Kính |
Gia Vị Cuộc Sống | Food For Life (Yummy Yummy) | Châu Văn Hy | |
Đội Cứu Hộ Trên Không | Always Ready | (Carrie) Khang Hữu Lam | |
2006 | Phúc Vũ Và Thiên Vân | Lethal Weapons of Love and Passion | Tần Mộng Dao |
Bão Cát | Dance of Passion | Gia Xuân Phân | |
Phụng Hoàng Lâu | Maiden's Vow | Ngụy Du Phụng - Uông Tử Quân - Bạch Tuệ Trân - Đới Tư Gia | |
Bay Cùng Em | Carry Me Fly and Walk Off | Tần Phương | |
Hạt Ngọc Phương Đông | Glittering Days | Chu Ngọc Lan | |
2007 | Vòng Xoay Cuộc Đời (Tuế Nguyệt Phong Vân) | The Drive of Life | Vinh Tú Phong |
Nữ Trạng Tài Danh | Word Twisters' Adventures | Nạp Lan Thanh Thanh | |
2008 | Bằng Chứng Thép 2 (Pháp Chứng Tiên Phong 2) | Forensic Heros 2 | (Bell) Mã Quốc Anh |
Quyền Lực Của Đồng Tiền | When Easterly Showers Fall On The Sunny West | Diệp Hướng Tình | |
2009 | Kẻ Đánh Thuê | You're hired | Lâm Diễu Diễu |
Cung Tâm Kế | Beyond the realm of conscience | Lưu Tam Hảo | |
Thiên Và Địa | When Heaven Burns | Diệp Tử Ân | |
2010 | Công Chúa Giá Đáo | Can't buy me love | Chiêu Dương Công Chúa |
Thẩm Tử Quan (Tân Trạng Sư Tống Thế Kiệt) | Justice, My Foot | Vạn Trung Vô Nhất | |
2011 | Đới Đao Nữ Bổ Khoái | Female Detective Knives | Liễu Minh Nguyệt |
Thế giới Của Hoa Gia Tỷ | My Sister Of Eternal Flower | Hoa Lệ Châu | |
2012 | Sóng Gió Nguyên Triều (Kiến Nguyên Phong Vân) | The Legend Of Yuan Empire Founder | Hoàng Hậu Sát Tất |
Tứ Giác Tình Yêu | 4 In Love | (Chloe) Đồng Ái Dao | |
Gả Vào Nhà Hào Môn | Marry Into The Purple | Thẩm Doanh Tú | |
2014 | Khi Tình Yêu Đến (Phim Tết TVB) | A Time Of Love | Crystal |
Sứ Đồ Hành Giả | Line Walker | Đinh Tiểu Gia | |
2016 | Khi Tình Yêu Đến II | A Time Of Love II | Crystal |
2017 | Ván Bài Định Mệnh | Bet Hur | Thi Tiểu Đông |
2018 | Những Kẻ Ba Hoa | My Ages Apart | Leng Lui |
Diên Hi Công Lược | The Story Of Yanxi Palace | Kế Hoàng hậu Na Lạp Thục Thận | |
2019 | Bên Tóc Mai Không Phải Hải Đường Hồng | Phạm Tương Nhi |
Giải thưởng
Năm | Giải thưởng | Phim |
---|---|---|
1997 | Á hậu 2 Cuộc thi Hoa hậu Hồng Kông Năm 1997 | |
2000 | Nhân vật được yêu thích TVB 33rd | Đường về hạnh phúc |
Giải Cặp Đôi được yêu thích TVB 33rd với Trương Trí Lâm | Đường về hạnh phúc | |
2001 | Nhân vật được yêu thích TVB 34th | Hương đồng gió nội |
2002 | Giải Next TV Awards Hạng 10 | |
2003 | Hong Kong MSN Messenger Dream Lover Ranking: Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích Hạng 1 | |
Giải Next TV Awards Hạng 10 | ||
Nhân vật được yêu thích TVB 36th | Trường Bình công chúa | |
2004 | Giải Next TV Awards Hạng 6 | |
Hong Kong Filmart: Top 5 Nữ Diễn viên Có Khả Năng Tài chính: Hạng 3 | ||
Nhân vật được yêu thích TVB 37th | Thâm cung nội chiến | |
Metro Radio Black and White Television Characters Awards: White Award #1 | Thâm cung nội chiến | |
Malaysia Astro TV Drama Award: Giải Nhân vật được yêu thích | Trường Bình Công Chúa | |
2005 | Giải Next TV Awards Hạng 4 | |
Malaysia Astro TV Drama Award: Nữ Diễn viên được yêu thích nhất | Thâm cung nội chiến | |
Malaysia Astro TV Drama Award: Giải Nhân vật được yêu thích | Thâm cung nội chiến | |
Malaysia Astro TV Drama Award: Cặp Đôi được yêu thích nhất | Thiếu gia vùng Tây Quan | |
2006 | Hong Kong Metro Radio: Top 10 Nghệ sĩ Truyền hình | |
Giải Next TV Awards Hạng 9 | ||
Malaysia Astro TV Drama Award: Giải Nhân vật được yêu thích | Gia vị cuộc sống | |
China TV Drama Award: Nữ Diễn viên Hong Kong nổi tiếng nhất | ||
Nữ Diễn viên chính xuất sắc nhất TVB 39th | Phụng hoàng lâu | |
Nhân vật nữ được yêu thích TVB 39th | Phụng hoàng lâu | |
Giải Nghệ sĩ Thường Niên: Nữ Diễn viên được yêu thích - Giải Vàng | ||
Giải Nghệ sĩ Thường Niên: Ca Sĩ Mới được yêu thích - Giải Đồng | ||
China Eric Tom "Hero" Award: Tứ Đại Hoa Đán Trung Quốc | ||
2007 | Giải Next TV Awards Hạng 1 | |
Giải Next TV Awards: Philips Ngôi Sao Phi Phàm | ||
Hong Kong Spa Treatment Award: Thân hình hoàn hảo nhất | ||
Hong Kong TVB Children's Song Award - Top 10 Ca Khúc Thiếu được yêu thích | Crowning of Stars 星星的加冕 | |
Hong Kong TVB Children's Songs Award - GIải Vàng | Crowning of Stars 星星的加冕 | |
Giải Ca Khúc Thiếu Nhi Metro - Bài Hát được yêu thích nhất | Crowning of Stars 星星的加冕 | |
Giải Ca Khúc Thiếu Nhi Metro - Top 10 Ca Khúc Thiếu được yêu thích | Crowning of Stars 星星的加冕 | |
Giải Ca Khúc Thiếu Nhi Metro - Nữ Ca Sĩ xuất sắc nhất | Crowning of Stars 星星的加冕 | |
Star Award - Nữ Diễn viên Hong Kong được yêu thích nhất | ||
Singapore i-Weekly Magazine - Nữ Diễn viên Hong Kong được yêu thích nhất Hạng 2 | ||
Hong Kong TVB Award - Long Service Award | ||
2008 | Malaysia Astro TV Drama Award: Giải Nhân vật được yêu thích | Bão cát |
Top 6 Nữ Diễn viên nổi tiếng nhất do Hong Kong-Asia Film Financing Forum bình chọn | ||
Giải Next TV Awards Hạng 5 | ||
Giải Next TV Awards: Làn Da Đẹp Nhất | ||
Singapore i-Weekly Magazine - Nữ Diễn viên Hong Kong được yêu thích nhất Hạng 1 | ||
Yahoo Buzz Award - Nữ Diễn viên Được Tìm Kiếm Nhiều Nhất | ||
Annual Golden TVS Award - Nữ Diễn viên Hong Kong/ Đài Loan nổi tiếng nhất | ||
2009 | Malaysia Astro WLT TV Drama Award: Giải Nhân vật được yêu thích | Vòng xoay cuộc đời |
Malaysia Astro WLT TV Drama Award: Nụ Hôn Màn Bạc được yêu thích nhất với Lâm Phong | Vòng xoay cuộc đời | |
Giải Next TV Awards Hạng 8 | ||
Giải Next TV Awards: Philips Ngôi Sao Toàn Năng | ||
2010 | Singapore StarHub TVB Award: Nữ Diễn viên xuất sắc nhất | Bằng chứng thép II |
Singapore StarHub TVB Award: Nhân vật nữ được yêu thích | Bằng chứng thép II | |
Liên hoan Phim truyền hình Quốc tế Seoul: Diễn viên Hong Kong được yêu thích nhất | Cung tâm kế | |
Giải Next TV Awards Hạng 3 | ||
Power Academy Award: Nữ diễn viên truyền hình nổi bật | Công chúa giá đáo | |
Cosmopolitan Fun Fearless Awards, TV Personality of the Year | ||
Nhân vật nữ được yêu thích TVB 43th | Công chúa giá đáo | |
Malaysia Astro MY AOD Favourite Awards: Nữ Diễn viên được yêu thích nhất | Công chúa giá đáo | |
Malaysia Astro MY AOD Favourite Awards: Top 10 Nhân vật được yêu thích nhất | Công chúa giá đáo | |
2011 | Singapore StarHub TVB Award: Nữ Diễn viên xuất sắc nhất | Công chúa giá đáo |
Singapore StarHub TVB Award: Cặp Đôi Màn Bạc được yêu thích nhất với Trần Hào | Công chúa giá đáo | |
Singapore StarHub TVB Award: Nhân vật nữ được yêu thích | Công chúa giá đáo | |
Liên hoan Phim truyền hình Quốc tế Seoul: Diễn viên Hong Kong được yêu thích nhất | Công chúa giá đáo | |
Giải Next TV Awards Hạng 1 | ||
16th Asian Television Award: Nữ Diễn viên chính xuất sắc nhất | Công chúa giá đáo | |
2012 | Giải Next TV Awards Hạng 2 | |
Giải Next TV Awards: GlamSmile Nụ cười đẹp nhất | ||
Singapore StarHub TVB Award: Nhân vật nữ được yêu thích | Thiên và địa | |
Cosmo Beauty Award 2012: Nghệ sĩ Thanh Lịch | ||
Yahoo Award: Nữ Diễn viên TVB xuất sắc nhất | Thiên và địa | |
2013 | Marie Clare Magazine: Fashion Icon | |
2014 | Singapore Starhub TVB Award: Nữ Diễn viên chính được yêu thích nhất | Sứ đồ hành giả |
Singapore Starhub TVB Award: Nhân vật nữ được yêu thích | Sứ đồ hành giả | |
TVB Astro Star Award Malaysia: Nữ Diễn viên chính được yêu thích nhất | Sứ đồ hành giả | |
TVB Astro Star Award Malaysia: Nhân vật nữ được yêu thích | Sứ đồ hành giả | |
TVB Astro Star Award Malaysia: Cặp đôi màn bạc được yêu thích nhất (với Lâm Phong) | Sứ đồ hành giả | |
TVB Weekly Brand Award: Nữ hoàng Quảng Cáo | ||
Yahoo Buzz Asia Award: Nghệ sĩ Được Tìm Kiếm Nhiều Nhất Trên Trang Xã Hội Yahoo | ||
Nữ Diễn viên chính xuất sắc nhất TVB 47th | Sứ đồ hành giả | |
Nhân vật nữ được yêu thích TVB 47th | Sứ đồ hành giả | |
Nữ Diễn viên TVB Nổi Tiếng Ở Đại Lục | ||
2015 | Giải Hoa Đỉnh lần thứ 15: Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất Trung Quốc | Sứ đồ hành giả |
Nữ Diễn viên Có Sức Ảnh Hưởng Trên Mạng Xã Hội Weibo | Sứ đồ hành giả | |
Cặp Đôi được yêu thích trên Weibo (Cùng Với Lâm Phong) | Sứ đồ hành giả | |
2018 | Giải Hoa Đỉnh lần thứ 24: Top 2 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất dòng phim cổ trang | Diên Hi công lược |
Giải Quốc Kịch Thịnh Điển: Nữ diễn viên có diễn xuất đột phá nhất năm | Diên Hi công lược | |
Nữ thần của năm trên Weibo | ||
Top 3 Nghệ sĩ có nhân khí và được tìm kiếm nhiều nhất Weibo 2018 | ||
2019 | Weibo Starlight Awards: Nữ diễn viên quyền lực thường niên Weibo |
Kỷ lục
Xa Thi Mạn là nữ diễn viên giành được nhiều Giải thưởng thường niên TVB nhất với 10 lần. Ngoài ra cô còn đạt được kỉ lục:
• Nữ diễn viên giành được nhiều Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất với 2 lần (2006, 2014) cùng với Uông Minh Thuyên (2001, 2005), Đặng Tụy Văn (2009, 2010) và Hồ Định Hân (2015, 2016).
• Nữ diễn viên có nhiều đề cử Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất với 10 lần (cùng với Tuyên Huyên).
• Nữ diễn viên giành được nhiều Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất với 3 lần (2006, 2010, 2014).
• Nữ diễn viên có nhiều đề cử Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất với 6 lần (2006-2010, 2012, 2014).
• Nữ diễn viên đầu tiên giành được danh hiệu "Double TV Queen" (danh hiệu tôn vinh nữ diễn viên giành được giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất và Nữ nhân vật được yêu thích nhất trong cùng một năm). Xa Thi Mạn cũng là nữ diễn viên duy nhất giành danh hiệu này hai lần (2006, 2014).
• Nữ diễn viên đầu tiên và duy nhất nhận được hai đề cử trong top 5 dành cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất trong cùng một năm (2009).
Âm nhạc
Tên Tiếng Hoa | Tên Tiếng Anh | Phim | Cùng Với |
---|---|---|---|
帝女芳魂 | The Fragrance of the Princess Soul | Trường Bình Công Chúa | Mã Tuấn Vỹ |
星星的加冕 | Crowning of Stars | Cung Tâm Kế Phiên Bản "Trẻ Em" | |
與朋友共 | With Friends | Gia Vị Cuộc Sống | Lâm Phong, Trịnh Gia Dĩnh Và Dương Di |
黃沙中的戀人 | Lovers of the Golden Sands | Bão Cát | |
出走的公主 | Runaway Princess | Phim Thái Lan Runaway Princess | |
蝶變 | Butterfly Changes | Phụng Hoàng Lâu | |
禁戀 | Forbidden Love | Phụng Hoàng Lâu | |
等你 | Waiting For You | Bằng Chứng Thép 2 | |
陪你哭也只得我 | I Am the Only One to Cry with You | Quyền Lực Của Đồng Tiền | Mã Đức Chung |
風車 | Pinwheel | Cung Tâm Kế |
Game Show
Guest
Năm | Tên | Tập | Những Nghệ sĩ Khác | Người Thắng Cuộc |
1997 | Chưởng Môn Nhân Phần 2: Movie Buff Championship | 18 | Quách Thiếu Vân, Lương Vinh Trung, Shen Yu, Eddie Ng, Chu Ân | Xa Thi Mạn |
2000 | Chưởng Môn Nhân | 06 | Trương Trí Lâm, Calvin Choy, Diêu Lạc Di, Nguyên Hoa, Giang Hy Văn | Xa Thi Mạn, Trương Trí Lâm |
2002 | Chưởng Môn Nhân Phần 6 | 03 | Hồng Thiên Minh, Huỳnh Đức Bân, Stephanie Che, Nguyễn Triệu Tường, Mai Tiểu Huệ | Nguyễn Triệu Tường |
2004 | Chưởng Môn Nhân | 07 | Đào Đại Vũ, Quách Khả Doanh, Cheung Tat-Ming, Wong Ceng, Nnadia Chan | Xa Thi Mạn, Đào Đại Vũ |
2007 | Vị phân cao thấp | 19, 20 | Tiền Gia Lạc, Lương Hán Văn, Vanessa Yeung | Xa Thi Mạn, Tiền Gia Lạc |
2008 | Super Trio Supreme | 01 | Huỳnh Tông Trạch, Miêu Kiều Vỹ, Mai Hiểu Huệ, Johnny Tang, Điền Nhụy Ni, Tiffany Hew, Cleo Tay, Crystal Wong | Xa Thi Mạn, Mai Tiểu Huệ |
2009 | Ai Thông Minh Hơn Học Sinh Lớp Năm | 05, 06 | HK$175,000 (Câu 8/11) | |
2010 | Chưởng Môn Nhân | 20 | Trần Hào, Mã Quốc Minh, Huỳnh Hạo Nhiên, Lý Hương Cầm, Nguyễn Triệu Tường, Lý Thi Vận, Tạ Tuyết Tâm, Lý Quốc Lương, Tiêu Chính Nam, Diêu Tử Linh, Trần Tự Dao, Lý Tư Hân | Hòa |
2011 | All Star Glam Exam | 08 | Trịnh Y Kiện, Eric Kot, Trần Pháp Lạp |
Xa Thi Mạn |
2013 | Chưởng Môn Nhân: Cuộc Chiến Giữa Baby Và Phi Hổ | 22 | Mã Đức Chung, La Trọng Khiêm, Lương Liệt Duy, Văn Tụng Nhàn, Hồng Thiên Minh, Thang Doanh Doanh, Chung Lệ Kỳ, Lương Tịnh Kỳ, Viên Vỹ Hào | Hòa |
Tham khảo
- ^ 工作团队包括经理人及助手团队 2019年8月15日,正式投入中国亲中爱党,濑尽13亿鞋底,高呼人民币万岁
Liên kết ngoài
- Xa Thi Mạn trên IMDb
- Xa Thi Mạn trên Facebook